K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2017

Đáp án A.

- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với

Tạm dich: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.

Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile whorthless:

* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.

* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.

* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.

* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.

Cấu trúc khác của worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.

* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless

21 tháng 9 2018

Đáp án A.

A. worthy (adj): đáng, xứng đáng, hp lý

B. worth (n, adj): giá trị, có giá trị

C. worthwhile (adj): đáng giá, bõ công

D. worthless (adj): vô giá trị

Tạm dịch: Tôi tin rằng kế hoạch ngớ ngn này không đáng đ bạn xem xét nghiêm túc.

15 tháng 4 2018

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

objection to something: sự phản đối với cái gì đó

Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không?

Chọn D

5 tháng 2 2017

C

curse: lời thề độc, sự nguyền rủa

misfortune: sự rủi ro, điều không may

uncertainty: sự không chắc chắn

superstition: sự mê tín

Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang. 

2 tháng 1 2017

Đáp án C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 10 2017

Đáp án D

Giải thích: Whatsoever = bất cứ điều gì, dù sao đi nữa

Thường đứng cuối câu trong câu phủ định.

Dịch nghĩa: Đơn xin tham gia chương trình này không đặt bạn dưới bất kỳ ràng buộc nào dù sao đi nữa.

          A. indeed = thực sự

          B. eventually (adv) = cuối cùng

          C. apart = riêng, chia cách, phân biệt

21 tháng 8 2018

Đáp án là A. object to (doing) something: phản đối ( làm ) cái gì

14 tháng 4 2019

Đáp án D.

Ta thấy trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thi gian bắt đầu bằng by the time. Cấu trúc của mệnh đề này là:

- By the time S1 + V quá khứ đơn, S2 + V quá khứ hoàn thành

- By the time S1 + V hiện tại đơn, S2 + V tương lai hoàn thành

Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa khi S1 làm việc gì thì S2 đã làm việc gì, tuy nhiên cấu trúc đầu tiên để chỉ hành động đã xảy ra ở trong quá khứ còn cấu trúc thứ hai để chỉ hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai Trong câu có I hope: Tôi hi vọng nên hành động phải diễn ra trong tương lai.

Vậy đáp án chính xác là D.

11 tháng 6 2018

Chọn B       Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.

To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);

To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.

look + so + adj. trông rất thế nào >< such + (adj) + N.