K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2019

Chọn đáp án B

Ta xét nghĩa các phương án:

A. failure (n): sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc gì

B. lapse (n): sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian nghỉ

C. fault (n): khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm

D. error (n): sự sai lầm, sai sót, lỗi

Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.

Tạm dịch: Sau một thoáng không chú ý, Simon đã có thể lấy lại được sự tập trung và hoàn thành bài thi.

11 tháng 2 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

incompetent (a) = not having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard.

unable (a) to do sth = not having the skill, strength, time, knowledge, etc.

incapable + of (a): không có khả năng

powerless (a) = without power to control or to influence somebody/ something (= helpless)

powerless to do somethinf = completely unable to do something

Tạm dịch: Căn bệnh của anh ấy làm cho anh ấy không có khả năng tập trung.

Chọn C

2 tháng 8 2017

Đáp án A

Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì

Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung

13 tháng 6 2019

Chọn đáp án A.

After a momentary lapse of concentration: sau một khoảnh khắc mất tập trung.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 8 2017

Đáp án C.

Ta có cấu trúc: Under the guidance of sb = under instruction of sb: dưới sự hướng dẫn của ai đó

8 tháng 8 2017

A

“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V)

Không có “Despite of” => loại đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D

ð Đáp án: A

Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

25 tháng 4 2017

Chọn đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù

although + S + V: mặc dù

because of + V.ing/ N: bời vì

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

19 tháng 11 2019

Đáp án A

Although + mệnh đề : Mặc dù -> loại C

Despite + N/V-ing: Mặc dù => loại B (vì “despite” không có “of”)

In spite of + N/V-ing: Mặc dù

Because of + N/V-ing: Bởi vì => loại D vì không hợp nghĩa

ð Đáp án A (Anh ấy đã nỗ lực giành chiến thắng mặc dù chân bị đau trước cuộc đua.)

21 tháng 11 2018

Đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù 

although + S + V: mặc dù 

because of + V.ing/ N: bời vì 

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.