K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2019

Đáp án:

Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.

13 tháng 12 2018

Đáp án: have been waiting 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.

28 tháng 11 2017

Đáp án:

Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

The rain has just stopped I have not gone to the market yet because of the rain.

Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.

17 tháng 8 2018

Đáp án:

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + V.p.p

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

31 tháng 10 2021

1 haven't seen

2 has taken

3 met

4 did you spend

5 have they known

31 tháng 10 2021

1. haven't seen

2. has taken

3. met

4. did you spend

5. have they known

20 tháng 10 2019

Đáp án: haven’t been writing 

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Chúng tôi đã không viết thư cho nhau trong 6 tháng.

11 tháng 11 2019

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh kết quả của hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “finish” (kết thúc).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

How long have you been staying in Da Nang? – I have been living there for 3 months. I have finished an English course.

Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. Tôi đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh.

7 tháng 2 2018

Đáp án: haven’t been eating

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the morning

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng.

6 tháng 8 2019

Đáp án: has been chatting

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the day

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.

26 tháng 2 2017

Đáp án: has been talking

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.