K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2019

Chọn C                                 Câu đề bài: Gần một nửa số người hành hương đã không sống sót trong mùa đông đầu tiên của họ ở thế giới mới.

 Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ “winter”, chứ không phải danh từ sở hữu.

Thay bằng: their

28 tháng 2 2019

Đáp án là C

entirely almost => almost entirely

Câu này dịch như sau: Sức mạnh tàn phá của dòng nước chảy phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào độ nhanh của dòng chảy

5 tháng 12 2017

Chọn A                                 Almost all + N: hầu hết < All + N: tất cả.

Hầu như tất cả chanh được trồng ở Mĩ đều đến từ các nông trại ở Floria và Califomia.

Thay bằng: Almost all.

18 tháng 7 2018

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

28 tháng 12 2019

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

15 tháng 8 2017

Đáp án là C

Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.

Had I found => did I find 

13 tháng 2 2019

Đáp án C. has => have, that thay thế cho many forms of life

29 tháng 6 2017

Đáp án là C

Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )

Worth => worthy

Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 8 2019

Đáp án : D

“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai