Nung kali nitrat ( K N O 3 ) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
A. N O
B. N 2 O
C. N 2 O 5
D. O 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) nFe2O3 = \(\frac{16}{160}=0,1\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
.0,1 mol--> 0,3 mol----> 0,2 mol
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
b) nFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
>
Bài 2:
a) nFe3O4 = \(\frac{23,2}{232}=0,1\) mol
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}=0,075\) mol
Pt: Fe3O4 + ...4H2 --to--> 3Fe + .........4H2O
0,019 mol<-0,075 mol-> 0,056 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Fe3O4 và H2:
\(\frac{0,1}{1} > \frac{0,075}{4} \)
Vậy Fe3O4 dư
b) mFe = 0,056 . 56 = 3,136 (g)
mFe3O4 dư = (0,1 - 0,019) . 232 = 18,792 (g)
mhh rắn = mFe + mFe3O3 dư = 3,136 + 18,792 = 21,928 (g)
1) KNO3\(\rightarrow\) KNO2 + \(\frac{1}{2}\)O2
2)
Al + 3HX\(\rightarrow\) AlX3 + \(\frac{3}{2}\) H2
Ta có: nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
theo ptpu: nAl=\(\frac{2}{3}\)nH2=0,1 mol \(\rightarrow\) \(\text{m Al=0,1.27=2,7 gam}\)
a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
0,01 mol.
Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,011=1,68 (g).
Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,011=0,64 (g).
a)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Theo PTHH, ta có:\(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
b)PTHH:\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
__________2____________________________1
________0,04___________________________0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
2KMnO4-----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<-----------------------------------------------0,2
mKMnO4=158.0,4=63,2(g)
b,chịu