K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: cấu trúc

Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì

Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.

A.   against = trái ngược, đối nghịch lại

    “Angry” không đi với giới từ “against”.

B.   by = bằng

    “Angry” không đi với giới từ “by”.

C. for = cho

/Angry + with / at + sb + about /for + sth “ tức giận với ai về việc gì

Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.

6 tháng 3 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì

Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.

A. against = trái ngược, đối nghịch lại

“Angry” không đi với giới từ “against”.

B. by = bằng

“Angry” không đi với giới từ “by”.

C. for = cho

Angry + with / at + sb + about / for + sth = tức giận với ai về việc gì

Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.

18 tháng 6 2019

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc

Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì

Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.

against = trái ngược, đối nghịch lại

    “Angry” không đi với giới từ “against”.

by = bằng

    “Angry” không đi với giới từ “by”.

C. for = cho

/Angry + with / at + sb + about /for + sth “ tức giận với ai về việc gì

Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.

28 tháng 4 2017

Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ

Giải thích: Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary

Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.

Chọn B

29 tháng 9 2018

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cùng chủ ngữ 

On being told about her sack = When Mary was told about her sack

Câu này dịch như sau: Khi được thông báo về việc sa thải, Mary bị sốc

17 tháng 4 2019

Đáp án B

Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì

Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy

8 tháng 3 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: y rất __________ về sự nghiệp của cô.

B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.

Ex: a tough, single-minded lady.

Các lựa chọn còn lại không phù hp vì:

A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.

Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con.

C. fresh-faced (adj): mặt mày tươi tỉnh.

D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.

MEMORIZE

Tính từ ghép với minded:

- absent-minded: đãng trí

- bloody-minded: tàn bạo, khát máu

- narow-minded: hẹp hòi

- open-minded: phóng khoáng, cởi mở

- single-minded: chỉ có một mục đích, chuyên tâm

10 tháng 11 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy rất________về sự nghiệp của cô.

B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.

Ex: a tough, single-minded lady.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.

Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con.

C. fresh-face (adj): mặt mày tươi tỉnh

D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.

29 tháng 10 2018

Đáp án B.

Cấu trúc: find/ found it difficult + to V

Tạm dịch: y ban thấy thật khó đ đưa ra quyết định.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.