K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2019

Đáp án A

Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu

Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

N=2A+2G ⇒ 2G = 3000 - 2.600 ⇒ G=X=900 nu

n là số lần nhân đôi của ADN . Giả sử n=1

Amt = Tmt = A*(2^n – 1)=600*(2-1)=600 nu

Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 900*(2-1)=900 nu

24 tháng 9 2018

Chọn đáp án B

L = 510 nm = 5100 Å → N = 3000.

%A + %G = 0,5; %A^2 - %G^2 = 0,1

→ %A^2 – (0,5 - %A)^2 = 0,1

→ %A = 0,35; %G = 0,15.

→ A = T = 1050; G = X = 450.

Số nu môi trường nội bạo cung cấp cho gen phân chia 1 lần = Số nu của gen

→ Đáp án B.

9 tháng 12 2021

A

9 tháng 12 2021

a

25 tháng 3 2019

Đáp án A

7 tháng 7 2018

Đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.

Mà G = 900

→ A = 600.

- Tổng số nu trên một mạch của gen:

A + G = 600 + 900 = 1500

A1 = 30% x 1500 = 450

→ (1) đúng.

G1 = 10% x 1500 = 150

Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750  

→ (2) đúng.

- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:

600 x (22 – 1) = 1800

→ (3) đúng.

A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.

G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.

→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150

→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :

A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.

→ (4) đúng.

29 tháng 5 2017

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là:

2Agen + 3Ggen = 1064.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có:

2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.

- Bài ra cho biết trên mạch 1 có:

T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1

¦ X1 = 3T1.

= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064

¦ T 2 = 1064 19 = 56 .

Số nuclêôtit loại G của gen:

Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 x 56 = 280.

Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là:

GMT = 280 x (22 – 1) = 280 x 3 = 840.

¦ Đáp án A.