K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc: It takes sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì

Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.Question 46. I passed the test. My parents took me to the circus.A. I passed the test, so my parents took me to the circus.B. I passed the test, but my parents took me to the circus.C. Because I passed the test, so my parents took me to the circus.D. Although I passed the test, my parents took me to the circus.Question 47: Tom was shocked...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.

Question 46. I passed the test. My parents took me to the circus.

A. I passed the test, so my parents took me to the circus.

B. I passed the test, but my parents took me to the circus.

C. Because I passed the test, so my parents took me to the circus.

D. Although I passed the test, my parents took me to the circus.

Question 47: Tom was shocked at what he heard. He couldn’t say a word.

A. Tom couldn’t say a word although he was shocked.

B. Tom was too shocked at what he heard to say a word.

C. Tom who was so shocked at what he heard couldn’t say a word.

D. Tom was such shocked at what he heard that couldn’t say a word.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. Too tired to continue, David stopped walking.

A. David couldn’t go on walking because he was too tired.

B. David couldn’t stop walking because he was too tired.

C. David was too tired to carry out walking.

D. David can’t continue to walk when he’s tired.

Question 49. He was last seen in 1928.

A. He has not been able to see in 1928. B. No one has seen him since 1928. C. He didn’t see anyone in July 1928. D. No one saw him until July 1928.

Question 50. She hasn’t seen her family for years.

A. She didn’t see her family for a long time.

B. It’s time she saw her family years ago.

C. It’s years ago she has seen her family.

D. It’s years since she last saw her family.

1
24 tháng 9 2021

46 A

47 B

48 A

49 B

50 D

18 tháng 11 2018

Đáp án B

Tạm dịch: Nhóm này đã lên đến đỉnh của ngọn núi. Nhóm cũng đã trải qua 1 đêm ở đây. A.Câu A loại vì sai thì. Thì quá khứ hoàn thành không đi với hiện tại đơn. ( spend => spent) B. Không chỉ nhóm này lên đến đỉnh núi mà còn trải qua 1 đêm ở đây.

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V, but S + also + V

C. Câu C loại vì đã dùng not only...but also...thì không dùng as well.

D. Câu D sai vì both...and... 

10 tháng 12 2019

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/ Ving: mặc dù

Tạm dịch: Tôi rất không tán thành hành vi của bạn. Nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này.

  A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite

  B. Mặc dù không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này.

  C. Bởi vì không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai về nghĩa

  D. sai ngữ pháp: thừa liên từ “but”

Chọn B

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy

9 tháng 5 2019

Đáp án B

Despite + danh từ/cụm danh từ (không có of) nên câu A loại

Sau vế Although không dùng but => câu D loại

Câu C không phù hợp về nghĩa (câu gốc là đối lập, nhưng câu C lại là nhân quả)

13 tháng 11 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Not only + đảo ngữ + but + S + also + V: không những … mà còn …

hoặc: Not only + đảo ngữ + but + S + V + as well

=> Câu A sai về cấu trúc.

Hardly + đảo ngữ + when + S + V: ngay khi … thì …

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí còn vay của tôi một ít.

   B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

   C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ tôi nữa.

   D. Ngay khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

Chọn C

3 tháng 1 2019

Đáp án C

Priya có vẻ như  nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

A.Bởi vì  Priya có vẻ như  nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

B. Priya có vẻ như nghiện làm việc, tuy nhiên, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

C. Priya có vẻ như nghiện làm việc, thật ra, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại  văn phòng hoàn thành báo cáo.

D. Nghiện làm việc, Priya dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo. In fact: được dùng để bổ sung thêm thông tin, làm rõ nghĩa cho ý phía trước