K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2019

Đáp án A.

22 tháng 8 2017

Đáp án C

27 tháng 6 2019

Đáp án C

Tổng thống được cho là đã lên cơn đau tim = Người ta nói rằng tổng thống đã lên cơn đau tim.

Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...

Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V

C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V

C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...

Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Các đáp án còn lại không đúng cấu trúc.

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

5 tháng 11 2019

Đáp án B

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

Chủ động:S make O V => Bị động: S(O) tobe made to V by O(S)

29 tháng 6 2018

Đáp án A

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

If + S + had PP, S + would have PP

= But for / Without + N, S + would have PP

= If it hadn’t been for + N, S + would have PP

Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ của cha mẹ

A. Nếu thiếu sự ủng hộ của cha mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

D. Nếu bố mẹ anh ấy không ủng hộ thì anh ấy đã không thể thành công trong sự nghiệp.

Chọn D

12 tháng 6 2017

Đáp án A

Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ

A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.

B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình

C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.

Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn

D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp

Chỉ có đáp án A hợp nghĩa

27 tháng 6 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì.

A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì.

B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.

C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim.

D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.

Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B 

28 tháng 12 2018

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er

– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv

Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.

   A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì.

   B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim.

   C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.

   D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C