K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2019

Đáp án C.

19 tháng 12 2017

Chọn C

A. in the red: nợ tiền, tiêu nhiều hơn làm

D. red, white and blue: đỏ, trắng và xanh

C. out of blue: đột nhiên

D. in a blue moon: rất ít khi

Tạm dịch: Tôi gặp một bất ngờ lớn tuần trước. Họ hàng bên Úc của tôi đến trước cửa nhà tôi, hoàn toàn bất chợt, không có sự báo trước. Anh ta là người cuối cùng tôi nghĩ rằng mình sẽ có thể gặp.

11 tháng 4 2017

Đáp án : B

Was/were + going + to V = đang (định) làm gì trong quá khứ. Change one’s mind = thay đổi quyết định

29 tháng 8 2019

Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường

16 tháng 11 2017

B

Cụm từ “ have any chance to V”  có cơ hội làm gì

ð Đáp án B

Tạm dịch: Anh tôi đã nghỉ việc tuần trước vì anh ấy không có cơ hội đi du lịch

10 tháng 8 2018

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Giải thích: 

Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không ________ anh ta.

Xét 4 lựa chọn ta có:

A. remembered: nhớ

B. regarded: được coi

C. reminded: nhắc nhở

D. recommended: đề nghị

Xét về nghĩa thì C đúng.

Dịch: Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không nhắc nhở anh ta.

31 tháng 5 2018

Đáp án D.

Câu điều kiện II diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

            If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tuần tới tôi không phải thi thì tôi sẽ đi cắm trại với cậu.

3 tháng 10 2017

Đáp án B

- Position (n): vị trí

- Chance (n): cơ hội

- Ability (n): khả năng

- Location (n): vị trí

Cấu trúc: Have a chance to do St: có cơ hội để làm gi

Đáp án B (Tuần trước anh trai tôi đã nghỉ việc vì anh ấy không có bất kỳ cơ hội để đi du lịch.)

17 tháng 11 2017

Đáp án A

Should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
May have Ved/ V3: chắc có lẽ đã....
Must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
Tạm dịch: Người giám sát nổi giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc mà đáng lẽ ra tôi nên làm tuần trước.

31 tháng 3 2018

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)

may have PII: có lẽ đã làm gì

needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)

must have PII: chắc chắn đã làm gì