Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9W , R2 = 18W và R3 = 24W được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên
Số chỉ của ampe kế A và A 1 là:
A. 0,5A và 0,4A
B. 0,6A và 0,35A
C. 0,75A và 0,6A
D. 0,07A và 0,13A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số chỉ của ampe kế A là:
Vì cụm đoạn mạch R 12 mắc song song với R 3 nên U 12 = U 3 = U = 3,6V
Số chỉ I 12 của ampe kế A 1 bàng cường độ dòng điện
R 1 song song với R 2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R 1 và R 2 là:
R 3 song song với R 12 nên điện trở tương đương của toàn mạch là:
b, Có : IA=I1=I2=I3=0,4A (vì A nt R1nt R2nt R3)
c, Vì V // R2 nên : UV=U2=0,8V\(\Rightarrow R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{0,8}{0,4}=2\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch NM là :
Rtđ=R1+R2+R3=R2+(R1+R3)=R2+R2=2+2=4\(\Omega\)
Ta có : R3=3R1
\(\Rightarrow\)R1+R3=R1+3R1=4R1
\(\Rightarrow2=4R_1\)
\(\Rightarrow R_1=0,5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=0,5.3=1,5\Omega\)
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
a)
b)\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=2,4V\Rightarrow U_m=2,4V\)
a)
b) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
\(U_{AB}=I.R_{tđ}=0,4.35=14V\)
c) Cường độ dòng điện lúc sau là:
\(I'=\dfrac{U'}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{35}=\dfrac{12}{7}A\)
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I'=I_1=I_2=\dfrac{12}{7}A\)