Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
N a 2 C O 3 + C a O H 2 → C a C O 3 + N a O H
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 2 : 3
b) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
c) Mg(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) MgO + CO2
số phân tử MgO : số phân tử CO2 = 1 : 1
d) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
số phân tử NaCl : số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 1
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
....1.............3.................2........3
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
......4.......5................2
c) Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
........1.......................1..........1
d) Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 + H2O
........1.............2...............2............1........1
a) Fe2O3 + 3CO -----> 2Fe + 3CO2
...1...........3.................2..........3
b) 4P + 5O2 -----> 2P2
....4......5...............2
c ) Mg(OH)2 -----> MgO + H2O
....1........................1.............1
d) Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
1..................2.................2.............1............1
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Tổng hệ số các chất phản ứng là : 1 + 1 = 2
Tổng hệ số các chất sản phẩm là : 1 + 2 = 3
Tỉ lệ : 2 : 3
=> D
A + O2 → CO2 + H2O
theo định luật bảo toàn khối lượng
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mA = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 g
vì A đốt cháy tạo ra CO2, H2O nên trong A có C, H và có thể có O (vì O có thể tạo ra từ O2 không phải từ A )
nCO2 = 4,4/44 = 0,1
⇒ nC = 0,1
nH2O = 3,6/18 = 0,2
⇒ nH = 2nH2O = 0,4
nO2 = 6,4/32 = 0,2
Aps dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nO (pư) = nO (sp)
⇒ nO(trong A) + nO(trong O2) = nO(trong CO2) + nO(trong H2O)
⇒ nO(trong A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO(trong A) = 2.0,1 + 0,2 - 2.0,2 = 0
vậy trong A khônG có O
CTC : CxHy
x : y = nC : nH = 0,1 : 04 = 1: 4
vâỵ công thức của A là CH4 ( vì không có công thức là C2H8, C3H12..)
pthh CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
1) a. Zn+2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2+H2\(\uparrow\)
b. 4P+5O2\(\underrightarrow{t^o}\)2P2O5 ( pứ hóa hợp)
C. 2KMnO4\(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4+Mno2+O2(pứ phân hủy)
d. Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH(pứ hóa hợp)
3) b là pứ có xảy ra sự OXH
1/lập PTHH và cho biết trong các phản ứng hóa học sau: Phản ứng hóa học nào là phản ứng hóa hợp và phản ứng nào là phản ứng phân hủy
- a. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(\rightarrow\) Phản ứng hóa hợp
c. \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(\rightarrow\) Phản ứng phân hủy
d. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(\rightarrow\) Phản ứng hóa hợp
2/ trong các chất sản phẩm thu được ở các câu a,b,c,d sản phẩm nào là hợp chất oxit? gọi tên chúng?
- Sản phẩm là hợp chất oxit:
\(P_2O_5\) : điphotpho pentaoxit
(- Oxit bazơ: \(NaOH\) (natri hidroxit ) )
3/ trong các phản ứng trên, phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa:
- Phản ứng b có xảy ra sự oxi hóa
a; Fe3O4 +4CO => 3Fe + 4H2O
Số phân tử Fe3O4 : số phân tử CO:số nguyên tử Fe:số phân tử H2O=1:4:3:4
b) MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
tương tự
c) 8HNO3 +3Cu => 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
tương tự
2HgO \(\rightarrow\) 2Hg + O2
số nguyên tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử Oxi là 2:2:1
2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
số nguyên tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số nguyên tử H2O là 2:1:3
N a 2 C O 3 + C a O H 2 → C a C O 3 + N a O H
Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2: 3
⇒ Chọn C.