K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 7Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương...
Đọc tiếp

Bài 7

Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.

Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động

cùng pha gọi là

<$>bước sóng.

<$>chu kì sóng.

<$>tần số truyền sóng.

<$>vận tốc truyền sóng.

Câu 3. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

<$>Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.

<$>Vận tốc truyền sóng là vận tốc dao động của phần tử vật chất.

<$>Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất sẽ di chuyển theo phương truyền sóng.

Câu 4. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ v, chu kì T, tần số f và bước sóng λ . Hệ thức đúng

<$> λ =\(\frac{v}{T}\)

<$> λ = vf

<$> λ = \(\frac{f}{v}\)

<$> λ = vT

Câu 5. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng ngang truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

<$>Sóng dọc truyền được trong các chất rắn, lỏng, khí và chân không.

<$>Sóng ngang là sóng cơ truyền theo phương nằm ngang.

<$>Sóng dọc là sóng cơ truyền theo phương thẳng đứng.

Câu 6. Trong sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường

<$>chân không.

<$>chất khí.

<$>chất lỏng.

<$>chất rắn.

Câu 7. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng có phương trình u = Acos(ω - 2πxλ2πxλ). Phát biểu nào sau đây sai?

<$>A là biên độ dao động của phần tử vật chất.

<$> ω là tần số góc của phần tử vật chất.

<$>x là li độ dao động của phần tử vật chất.

<$> λ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

Câu 8. Một sóng cơ có tần số 100H z lan truyền với tốc độ 320m/ s . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha là

<$>3,2 cm.

<$> 3,2 m .

<$> 1,6 m .

<$> 1,6 cm .

Câu 9. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng với u = 3cos(4π t- 0,5π x) cm. Sóng này có tần số bằng

<$> 4π Hz

<$> 3Hz .

<$> 2Hz .

<$> 0,5Hz .

Câu 10. Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào

<$>tốc độ truyền sóng và bước sóng.

<$>phương truyền sóng và tần số của sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và chu kì của sóng.

Câu 11. Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

<$>biên độ của sóng và tính chất của môi trường.

<$>biên độ, tần số của sóng và bước sóng.

<$>tần số của sóng và biên độ sóng.

<$>tính chất và nhiệt độ của môi trường.

Câu 12. Trong sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động của các phần tử vật chất.

<$>Phương trình sóng là hàm tuần hoàn theo không gian và tuần hoàn theo thời gian.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình di chuyển các phần tử vật chất theo phương truyền sóng.

Câu 13. Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì

<$>bước sóng giảm, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số không đổi.

<$>bước sóng giảm, tần số không đổi.

Câu 14. Một sóng cơ truyền trong một môi trường với tốc độ v, tần số góc ω , bước sóng λ . Biểu thức nào sau đây đúng?

<$> λ=\(\frac{2\pi v}{\omega}\)2πvω

<$> λ=\(\frac{\omega v}{2\pi}\)

<$> λ=\(\frac{2\pi}{\omega v}\)

<$> λ=\(\frac{\omega}{2\pi v}\)ω2πν

Câu 15. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên một phương truyền sóng bằng

<$>một bước sóng.

<$>nửa bước sóng.

<$>một số nguyên lần bước sóng.

<$>một số lẻ lần bước sóng.

Câu 16. Một sóng cơ có bước sóng λ , tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v. Hai điểm M, N cách nhau một đoạn d trên cùng một phương truyền sóng có độ lệch pha △φ được tính bởi công thức

<$> △φ = \(\frac{2\pi fd}{v}\)
 2πfdv

<$> △φ = \(\frac{2\pi dv}{f}\)2πdv

<$> △φ = \(\frac{2\pi v}{fd}\)2πvfd

<$> △φ = \(\frac{2\pi f}{vd}\)2πfvd

Câu 17. Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

<$> \(\frac{1}{6}\) m/s16mm/s

<$> 3 m / s.

<$> 6 m / s.

<$> \(\frac{1}{3}\)13m/s

Câu 18. Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz , người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm . Vận tốc truyền sóng trên dây là

<$> v = 400 cm / s

<$> v = 800 m / s

<$> v = 6,25 m / s

<$> v = 400 m / s

Câu 19. Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là

<$> 

<$> (n - 1)λ

<$> 0.5λ

<$> (n + 1)λ

Câu 20. Một nguồn sóng O truyền theo chiều dương với tần số 0,5Hz , biên độ 4cm và không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại thời điểm t = 0 nguồn O có li độ cực đại. Sóng từ O truyền tới điểm M cách O 50cm với tốc độ 1,5m/ s . Tại thời điểm t = 1,5s điểm M có li độ bằng

<$> 2cm .

<$> \(2\sqrt{3}\) cm.

<$> - 2cm.

<$> \(-2\sqrt{3}\) cm.

0
Bài 7Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao...
Đọc tiếp

Bài 7

Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.

Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động

cùng pha gọi là

<$>bước sóng.

<$>chu kì sóng.

<$>tần số truyền sóng.

<$>vận tốc truyền sóng.

Câu 3. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

<$>Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.

<$>Vận tốc truyền sóng là vận tốc dao động của phần tử vật chất.

<$>Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất sẽ di chuyển theo phương truyền sóng.

Câu 4. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ v, chu kì T, tần số f và bước sóng λ . Hệ thức đúng

<$> λ =\(\dfrac{\nu}{T}\)

<$> λ = vf

<$> λ = \(\dfrac{f}{\nu}\)

<$> λ = vT

Câu 5. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng ngang truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

<$>Sóng dọc truyền được trong các chất rắn, lỏng, khí và chân không.

<$>Sóng ngang là sóng cơ truyền theo phương nằm ngang.

<$>Sóng dọc là sóng cơ truyền theo phương thẳng đứng.

Câu 6. Trong sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường

<$>chân không.

<$>chất khí.

<$>chất lỏng.

<$>chất rắn.

Câu 7. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng có phương trình u = Acos(ω - 2πxλ2πxλ). Phát biểu nào sau đây sai?

<$>A là biên độ dao động của phần tử vật chất.

<$> ω là tần số góc của phần tử vật chất.

<$>x là li độ dao động của phần tử vật chất.

<$> λ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

Câu 8. Một sóng cơ có tần số 100H z lan truyền với tốc độ 320m/ s . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha là

<$>3,2 cm.

<$> 3,2 m .

<$> 1,6 m .

<$> 1,6 cm .

Câu 9. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng với u = 3cos(4π t- 0,5π x) cm. Sóng này có tần số bằng

<$> 4π Hz

<$> 3Hz .

<$> 2Hz .

<$> 0,5Hz .

Câu 10. Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào

<$>tốc độ truyền sóng và bước sóng.

<$>phương truyền sóng và tần số của sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và chu kì của sóng.

Câu 11. Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

<$>biên độ của sóng và tính chất của môi trường.

<$>biên độ, tần số của sóng và bước sóng.

<$>tần số của sóng và biên độ sóng.

<$>tính chất và nhiệt độ của môi trường.

Câu 12. Trong sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động của các phần tử vật chất.

<$>Phương trình sóng là hàm tuần hoàn theo không gian và tuần hoàn theo thời gian.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình di chuyển các phần tử vật chất theo phương truyền sóng.

Câu 13. Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì

<$>bước sóng giảm, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số không đổi.

<$>bước sóng giảm, tần số không đổi.

Câu 14. Một sóng cơ truyền trong một môi trường với tốc độ v, tần số góc ω , bước sóng λ . Biểu thức nào sau đây đúng?

<$> λ=\(\dfrac{2\pi v}{\omega}\)

<$> λ=\(\dfrac{\omega\nu}{2\pi}\)

<$> λ=\(\dfrac{2\pi}{\omega\nu}\)

<$> λ=\(\dfrac{\omega}{2\pi\nu}\)

Câu 15. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên một phương truyền sóng bằng

<$>một bước sóng.

<$>nửa bước sóng.

<$>một số nguyên lần bước sóng.

<$>một số lẻ lần bước sóng.

Câu 16. Một sóng cơ có bước sóng λ , tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v. Hai điểm M, N cách nhau một đoạn d trên cùng một phương truyền sóng có độ lệch pha △φ được tính bởi công thức

<$> △φ = \(\text{ }\dfrac{2\pi fd}{v}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi dv}{f}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi v}{fd}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi f}{vd}\)

Câu 17. Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

<$> \(\dfrac{1}{6}\)m/s

<$> 3 m / s.

<$> 6 m / s.

<$> \(\dfrac{1}{3}\)m/s

Câu 18. Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz , người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm . Vận tốc truyền sóng trên dây là

<$> v = 400 cm / s

<$> v = 800 m / s

<$> v = 6,25 m / s

<$> v = 400 m / s

Câu 19. Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là

<$> 

<$> (n - 1)λ

<$> 0.5λ

<$> (n + 1)λ

Câu 20. Một nguồn sóng O truyền theo chiều dương với tần số 0,5Hz , biên độ 4cm và không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại thời điểm t = 0 nguồn O có li độ cực đại. Sóng từ O truyền tới điểm M cách O 50cm với tốc độ 1,5m/ s . Tại thời điểm t = 1,5s điểm M có li độ bằng

<$> 2cm .

<$> 2√3 cm.

<$> - 2cm.

<$> −2√3 cm.

0
Bài 7 Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao...
Đọc tiếp

Bài 7

Câu 1. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng cơ là chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

<$>Sóng cơ là sự truyền chuyển động cơ trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

<$>Sóng cơ là sự chuyển động của các phần tử trong môi trường.

Câu 2. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động

cùng pha gọi là

<$>bước sóng.

<$>chu kì sóng.

<$>tần số truyền sóng.

<$>vận tốc truyền sóng.

Câu 3. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

<$>Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.

<$>Vận tốc truyền sóng là vận tốc dao động của phần tử vật chất.

<$>Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất sẽ di chuyển theo phương truyền sóng.

Câu 4. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ v, chu kì T, tần số f và bước sóng λ . Hệ thức đúng

<$> λ = \(\dfrac{v}{T}\)

<$> λ = vf

<$> λ = \(\dfrac{f}{v}\)

<$> λ = vT

Câu 5. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

<$>Sóng ngang truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

<$>Sóng dọc truyền được trong các chất rắn, lỏng, khí và chân không.

<$>Sóng ngang là sóng cơ truyền theo phương nằm ngang.

<$>Sóng dọc là sóng cơ truyền theo phương thẳng đứng.

Câu 6. Trong sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường

<$>chân không.

<$>chất khí.

<$>chất lỏng.

<$>chất rắn.

Câu 7. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng có phương trình u = Acos(ω - \(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\)). Phát biểu nào sau đây sai?

<$>A là biên độ dao động của phần tử vật chất.

<$> ω là tần số góc của phần tử vật chất.

<$>x là li độ dao động của phần tử vật chất.

<$> λ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

Câu 8. Một sóng cơ có tần số 100H z lan truyền với tốc độ 320m/ s . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau

nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha là

<$>3,2 cm.

<$> 3,2 m .

<$> 1,6 m .

<$> 1,6 cm .

Câu 9. Một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng với u = 3cos(4π t- 0,5π x) cm. Sóng này có tần số bằng

<$> 4π Hz

<$> 3Hz .

<$> 2Hz .

<$> 0,5Hz .

Câu 10. Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào

<$>tốc độ truyền sóng và bước sóng.

<$>phương truyền sóng và tần số của sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng.

<$>phương dao động của phần tử vật chất và chu kì của sóng.

Câu 11. Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

<$>biên độ của sóng và tính chất của môi trường.

<$>biên độ, tần số của sóng và bước sóng.

<$>tần số của sóng và biên độ sóng.

<$>tính chất và nhiệt độ của môi trường.

Câu 12. Trong sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động của các phần tử vật chất.

<$>Phương trình sóng là hàm tuần hoàn theo không gian và tuần hoàn theo thời gian.

<$>Quá trình truyền sóng là quá trình di chuyển các phần tử vật chất theo phương truyền sóng.

Câu 13. Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì

<$>bước sóng giảm, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số tăng.

<$>bước sóng tăng, tần số không đổi.

<$>bước sóng giảm, tần số không đổi.

Câu 14. Một sóng cơ truyền trong một môi trường với tốc độ v, tần số góc ω , bước sóng λ . Biểu thức nào

sau đây đúng?

<$> \(\lambda=\dfrac{2\pi v}{\omega}\)

<$> \(\lambda=\dfrac{\omega v}{2\pi}\)

<$> \(\lambda=\dfrac{2\pi}{\omega v}\)

<$> \(\lambda=\dfrac{\omega}{2\pi v}\)

Câu 15. Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên một phương truyền sóng bằng

<$>một bước sóng.

<$>nửa bước sóng.

<$>một số nguyên lần bước sóng.

<$>một số lẻ lần bước sóng.

Câu 16. Một sóng cơ có bước sóng λ , tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v. Hai điểm M, N

cách nhau một đoạn d trên cùng một phương truyền sóng có độ lệch pha △φ được tính bởi công thức

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi fd}{v}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi dv}{f}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi v}{fd}\)

<$> △φ = \(\dfrac{2\pi f}{vd}\)

Câu 17. Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

<$> \(\dfrac{1}{6}\)m/s

<$> 3 m / s.

<$> 6 m / s.

<$> \(\dfrac{1}{3}\)m/s

Câu 18. Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz , người ta thấy khoảng cách giữa hai

điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm . Vận tốc truyền sóng trên dây là

<$> v = 400 cm / s

<$> v = 800 m / s

<$> v = 6,25 m / s

<$> v = 400 m / s

Câu 19. Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa

n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là

<$>

<$> (n - 1)λ

<$> 0.5λ

<$> (n + 1)λ

Câu 20. Một nguồn sóng O truyền theo chiều dương với tần số 0,5Hz , biên độ 4cm và không đổi trong

quá trình truyền sóng. Tại thời điểm t = 0 nguồn O có li độ cực đại. Sóng từ O truyền tới điểm M cách O

50cm với tốc độ 1,5m/ s . Tại thời điểm t = 1,5s điểm M có li độ bằng

<$> 2cm .

<$> \(2\sqrt{3}\) cm.

<$> - 2cm.

<$> \(-2\sqrt{3}\) cm.

0
I.Trắc NghiệmBài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga,...
Đọc tiếp

I.Trắc Nghiệm

Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?

A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.

B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.

D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.

Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?

A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.                                                                           

B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.

C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.

D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.

Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là

A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.

B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.

C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.

D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.

Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:

A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.                                                                    

B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.

C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.     

D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.

Bài 5: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:

A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.

B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.

D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.

Bài 6: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A. Người phụ lái đứng yên                                                                           B. Ô tô đứng yên

C. Cột đèn bên đường đứng yên                                                                           D. Mặt đường đứng yên

Bài 7: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

A. vôn kế                      B. nhiệt kế                                      C. tốc kế                                              D. ampe kế

Bài 8: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?

A. Cho biết hướng chuyển động của vật.        

B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.

C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.                                                                           

D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.

Bài 9: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn.

B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn.

C. Hai chuyển động bằng nhau.                      

D. Tất cả đều sai.

Bài 10: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào

A. đơn vị chiều dài                                                                           B. đơn vị thời gian

C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.                                                                           D. các yếu tố khác.

Bài 11: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?

A. 1 giờ 20 phút           B. 1 giờ 30 phút                                      C. 1 giờ 45 phút                                              D. 2 giờ

Bài 12: Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến

A. vận tốc tức thời.                                           

B. vận tốc trung bình.

C. vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

D. vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Bài 13: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc

A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.                                                                           B. không đổi trong suốt quãng đường đi.

C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Bài 14: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.                                                                           

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Hồ Chí Minh.

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Bài 15: Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2?

Trắc nghiệm: Chuyển động đều - Chuyển động không đều | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án             Trắc nghiệm: Chuyển động đều - Chuyển động không đều | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án                                      Trắc nghiệm: Chuyển động đều - Chuyển động không đều | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án        D. Cả B và C đều đúng

Bài 16: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?

A. Cánh quạt quay ổn định.                             

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.          

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Bài 17: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào?

A. Vận tốc không thay đổi                                                                           B. Vận tốc tăng dần

C. Vận tốc giảm dần                                                                           D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Bài 18: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

A. Vectơ                       B. Thay đổi                                      C. Vận tốc                                              D. Lực

Bài 19: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.

C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.

Trắc nghiệm: Biểu diễn lực | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án

Bài 20: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. 

B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.

C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.

D. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.

Bài 21: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?

A. Gió thổi cành lá đung đưa.

B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.           

D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Bài 22: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?

A. Xe đi trên đường.                                                                           B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.                                                                           D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.

Bài 23: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều                                                                           B. Điểm đặt, phương, chiều.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.                                                                           D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Bài 24: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:

Trắc nghiệm: Biểu diễn lực | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án

Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.                                                                           B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.

C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.                                                                           D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.

Bài 25: Hai lực cân bằng là:

A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.

C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

Bài 26: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.                    

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Bài 27: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

A. ma sát                      B. quán tính                                      C. trọng lực                                              D. lực đẩy

Bài 28: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.                                                                           B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.                                                                           D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Bài 29: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Bài 30: Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.                                                                           B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.                                                                           D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

Bài 31: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. ma sát                      B. trọng lực                                      C. quán tính                                             B. đàn hồi

Bài 32: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải                                                                           B. Hành khách nghiêng sang trái

C. Hành khách ngả về phía trước                                                                           D. Hành khách ngả về phía sau

Bài 33: Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?

A. Bánh trước                                                                           B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh                                                                           D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được

Bài 34: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:

A. luôn tăng dần                                             

B. luôn giảm dần

C. tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần

D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.

Bài 35: Có mấy loại lực ma sát?

A. 1                               B. 2                                      C. 3                                              D. 4

Bài 36: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.                                                                           B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.

C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.                                                                    

D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.

Bài 37: Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:

A. tăng ma sát trượt     B. tăng ma sát lăn                                      C. tăng ma sát nghỉ                                      D. tăng quán tính

Bài 38: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. ma sát trượt             B. ma sát nghỉ                                      C. ma sát lăn                                              D. lực quán tính

Bài 39: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát.                                                                           B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.                                                                           D. Khi viết phấn trên bảng.

Bài 40: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.

B. Ma sát khi đánh diêm.

C. Ma sát tay cầm quả bóng.                            

D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.

Bài 41: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà.                                                                           B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống.

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi.                                                                           D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.

Bài 42: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?

A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.

D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

Bài 43: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc.

B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.    

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Bài 44: Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng,

Bài 45: Áp lực là:

A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.                                                                           

B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Bài 46: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.                                                                           B. Trọng lực của tàu.

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.                                                                           D. Cả 3 lực trên.

Bài 47: Đơn vị của áp lực là:

A. N/m2                        B. Pa                                              C. N                                              D. N/cm2

Bài 48: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. phương của lực                                                                           B. chiều của lực

C. điểm đặt của lực                                                                           D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Bài 49: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.

D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Bài 50: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

A. p = F/S                     B. p = F.S                                             C. p = P/S                                              D. p = d.V

Bài 51: Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

0
8 tháng 11 2021

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

B. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.

C. Vận tốc truyền sóng là vận tốc dao động của phần tử vật chất.

D. Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất sẽ di chuyển theo phương truyền sóng.

8 tháng 11 2021

B

28 tháng 9 2021

C

10 tháng 1 2019

Đáp án A

Những phần tử của một môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng  thì dao động cùng pha

27 tháng 8 2018

Đáp án C

Độ lệch pha của sóng 1 điểm trên phương truyền sóng so với nguồn:

    

   Do đó những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng  thì dao động cùng pha. 

9 tháng 6 2017

Đáp án C

Độ lệch pha của sóng 1 điểm trên phương truyền sóng so với nguồn:

Do đó những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

14 tháng 10 2019

Đáp án C

Độ lệch pha của sóng 1 điểm trên phương truyền sóng so với nguồn:

 

Do đó những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.