K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2023

\(v\left(1\right)=2.1=2\\ v\left(2\right)=2.2=4\\ v\left(3\right)=2.3=6\\ v\left(4\right)=2.4=8\\ v\left(5\right)=2.5=10.\)

 

13 tháng 5 2017

Sắp xếp: 5-2-3-6-4-1-7

Activity 1: Complete the sentences with the correct form of the following wordsadvice (n)           especially (adv)         exciting (adj)      get better (v phr) possible (adj)        prefer (v)          situation (n)        suggest (v)      well (adv)be good at (v phr)1. I don't want a boring job. I want to be a firefighter. That is…………..work.2. My work………..is difficult. I work many hours a day and on weekends, too.3. I want to be a nurse. My teacher…………that I talk to a nurse about her...
Đọc tiếp

Activity 1: Complete the sentences with the correct form of the following words

advice (n)           especially (adv)         exciting (adj)      get better (v phr) 

possible (adj)        prefer (v)          situation (n)        suggest (v)      well (adv)

be good at (v phr)

1. I don't want a boring job. I want to be a firefighter. That is…………..work.

2. My work………..is difficult. I work many hours a day and on weekends, too.

3. I want to be a nurse. My teacher…………that I talk to a nurse about her job.

4. Martha……………teaching. Her students are happy and learn a lot.

5.It's difficult to go to school and have a job, but it is…………to do both if you work hard.

6. I like everything about my job,...............the people I work with.

7. I……………studying at night. It's quiet then.

8. Eduardo does…………….in his art classes. His drawings are really good.

9. When I have a big problem, I ask my parents for…………….

10. I take good pictures, but I want to……………..I want to be great.

 

0
28 tháng 8 2019
Gợi ý : parents of the benefits of using the computer. (Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ mình về các lợi ích của việc sử dụng máy tính.) - Using computers helps us work faster and more effectively as well as save the time. (Sử dụng máy tính giúp chúng ta làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như tiết kiệm thời gian.) In fact, my English is much better because I surf the Internet, and join English forums on an English learning website. (Trên thực tế, tiếng Anh của con tốt hơn nhiều vì con lướt Internet và tham gia các diễn đàn bằng tiếng Anh trên trang web học tiếng Anh.) I can exchange and enhance my knowledge day by day by chatting with, asking and answering other members. (Con có thể trao đổi và nâng cao kiến thức của mình từng ngày bằng cách trò chuyện, hỏi và trả lời các thành viên khác.) - I think games train my mind and memory. Via playing games online, I could remember things more easily and longer. More than that, I feel relaxed by playing games after studying hard. (Con nghĩ rằng các trò chơi rèn luyện tâm trí và trí nhớ của mình. Qua chơi trò chơi trực tuyến, con có thể nhớ mọi thứ dễ dàng hơn và lâu hơn. Hơn thế nữa, con cảm thấy thư giãn khi chơi game sau khi học tập vất vả.) - Besides, I’ve made lots of friends from the game network and social networks. You know that recently everybody uses Facebook to communicate, chat, even buy and sell online. It’s deeply convenient. (Bên cạnh đó, con đã có rất nhiều bạn bè từ mạng trò chơi và mạng xã hội. Bố mẹ biết rằng gần đây mọi người sử dụng Facebook để giao tiếp, trò chuyện, thậm chí mua và bán trực tuyến mà. Nó rất tiện lợi.) 2. You are Quang’s parents. You want to let Quang know that using the computer too much can be harmful. You are thinking of completely banning him from using it. (Bạn là cha mẹ của Quang. Bạn muốn cho Quang biết rằng việc sử dụng máy tính quá nhiều có thể gây hại. Bạn đang nghĩ đến việc hoàn toàn cấm cậu bé sử dụng nó.) - Sitting too long in front of the computer makes your eyes tired. (Ngồi quá lâu trước máy tính khiến mắt con mệt mỏi đấy.) - Go out and play a sport. It’s better for your health than spending too much time in using the computer. You might be overweight, and lazy without playing sport. (Hãy đi ra ngoài và chơi một môn thể thao đi. Nó tốt cho sức khỏe của con hơn là dành quá nhiều thời gian cho việc sử dụng máy tính. Con có thể bị thừa cân và trở nên lười biếng vì không chơi thể thao.) - You see your real friends less and less. Instead of them, you just communicate with virtual friends. It’s not good for your real relations. (Con gặp bạn bè thực sự của con ít dần. Thay vì họ, con lại chỉ giao tiếp với bạn bè ảo. Nó không tốt cho các mối quan hệ ngoài đời của con.) 3. You are Quang’s teacher. You see both the negative and positive sides of using the computer. You offer a solution than can make both Quang and his parents happy. (Bạn là giáo viên của Quang. Bạn thấy cả hai mặt tiêu cực và tích cực của việc sử dụng máy tính. Bạn đưa ra một giải pháp có thể khiến cả Quang và bố mẹ đều vui vẻ.) - It can’t be denied that using the computer has both sides : positive sides and negative ones. You and your parents are all right. (Không thể phủ nhận rằng việc sử dụng máy tính có cả hai mặt: mặt tích cực và tiêu cực. Em và bố mẹ em đều đúng. ) - So I offer a solution that can make both of you happy. It’s actually the way of combining all your opinions. (Vì vậy, thầy đưa ra một giải pháp có thể làm cho cả hai bên vui vẻ. Đó là cách kết hợp tất cả các ý kiến của em và bố mẹ.) - We have to arrange our time reasonably, among using the computer, going outside , and doing everything else. (Chúng ta phải sắp xếp thời gian của mình một cách hợp lý, giữa việc sử dụng máy tính, ra ngoài và làm mọi thứ khác.) - I think we all know how to work with that. (Thầy nghĩ tất cả chúng ta đều biết cách làm điều đó.) Chúc bạn học tốt

.-. đề là j ă bn

Vì thời gian đợi câu hỏi số #5 quá lâu :3 nên mình sẽ tiếp tục chuyên mục câu hỏi hay và khó số #6 luôn nhé :V Các chủ đề trước, cái thì dễ quá :V cái thì khó quá :V cho nên mình sẽ quay lại chuyên mục #6 như chuyên mục #1. Ai trả lời đúng và chính xác sẽ được + 10 GP. Toàn bộ các câu hỏi của mình bây giờ và sau này thuộc chủ đề từ vựng kép - phrasal verb nhé. Ví dụ 1 câu để hiểu cách thức trả lời : Ex : We...
Đọc tiếp

Vì thời gian đợi câu hỏi số #5 quá lâu :3 nên mình sẽ tiếp tục chuyên mục câu hỏi hay và khó số #6 luôn nhé :V

Các chủ đề trước, cái thì dễ quá :V cái thì khó quá :V cho nên mình sẽ quay lại chuyên mục #6 như chuyên mục #1.

Ai trả lời đúng và chính xác sẽ được + 10 GP.

Toàn bộ các câu hỏi của mình bây giờ và sau này thuộc chủ đề từ vựng kép - phrasal verb nhé.

Ví dụ 1 câu để hiểu cách thức trả lời :

Ex : We can't hear you at the back. Perhaps you could _ _ _ _ _ / _ _ a bit ?

mỗi dấu "_" là một từ cần điền.

Trả lời : We can't hear you at the back. Perhaps you could speak / up a bit ?

Sẽ có nhiều câu mình thử thách các bạn, sẽ không đưa ra các dấu "_" này nhé :D

Đề bài : (Lưu ý các thì trong câu để tìm và chia từ cho đúng các khoảng cách)

1. We just _ _ _ _ _ / _ _ _ _ _ _ for half an hour waiting for the concert to begin.

2. I told everyone to _ _ _ _ _ / _ _ _ _ _ to let them pass.

3.Please _ _ _ _ _ / _ _ _ _ from the objects. You must not touch them.

4. Riot Police were _ _ _ _ _ _ _ _ / _ _ in case the demonstration got out of hand.

5. The Prime Minister _ _ _ _ _ / _ _ _ _ after the defeat in the elections.

6. BBC _ _ _ _ _ _ / _ _ _ British Broadcasting Corp.

Khi bạn muốn tìm một người có thể thay đổi cuộc đời bạn, hãy nhìn vào gương.

When you want to find a person to change your life, look in the mirror.

Chúc bạn học tốt !

2
13 tháng 5 2017

:)) Chị trả lời nhé em :">

1. We just stood around (đứng quanh quẩn, đi vòng vòng để chờ đợi cái gì đó) for half an hour waiting for the concert to begin.

2. I told everyone to stand aside (đứng nép vào, đứng gọn qua 1 bên) to let them pass.

3.Please stand back (tránh xa ra, đứng xa ra) from the objects. You must not touch them.

4. Riot Police were standing by (đứng cạnh, kề cạnh, luôn kề vai sát cánh) in case the demonstration got out of hand.

5. The Prime Minister stood down (rút lui, từ bỏ) after the defeat in the elections.

6. BBC stands for (là từ viết tắt của, thay thế cho) British Broadcasting Corp.

Nhân tiện <3 học THPT rồi mà chị vẫn là big fann của em <3 thành phố BMT đồn ầm qtqđ <3

13 tháng 5 2017

Đức Minh mấy dạng phrasal này nhìn tình huống là đoán ngay ra mà em <3 giv me more :D

16 tháng 4 2018

Điền giới từ ạ:

1. He is married ....to... my friend. ( câu này dễ nhưng phân vân giữa to và with thui).

2. I used to watch for.... the postman's arrival to seize unwanted envelopes and tear off the corner with the stamp stuck on it.

(Nghe theo sự trợ giúp của cô)

16 tháng 4 2018

Điền giới từ ạ:

1. He is married ...with.... my friend. ( câu này dễ nhưng phân vân giữa to và with thui).

2. I used to watch .for... the postman's arrival to seize unwanted envelopes and tear off the corner with the stamp stuck on it.