K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi: *1,3,63,4,62,3,61, 2,3Câu hỏi: *Trong 1 phân tử khí etilen có 2 phân tử Cacbon và 4 phân tử HiđroTrong hợp chất khí etilen có phân tử Cacbon và phân tử HiđroTrong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 nguyên tử HiđroTrong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 phân tử Hiđro Câu hỏi: Phân tử Sắt (III) clorua gồm Fe và 3Cl . Xác định công thức hóa học và phân tử khối của Sắt (III) clorua ? Biết nguyên tử...
Đọc tiếp

Câu hỏi: *

Hình ảnh không có chú thích

1,3,6

3,4,6

2,3,6

1, 2,3

Câu hỏi: *

Hình ảnh không có chú thích

Trong 1 phân tử khí etilen có 2 phân tử Cacbon và 4 phân tử Hiđro

Trong hợp chất khí etilen có phân tử Cacbon và phân tử Hiđro

Trong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 nguyên tử Hiđro

Trong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 phân tử Hiđro
 

Câu hỏi: Phân tử Sắt (III) clorua gồm Fe và 3Cl . Xác định công thức hóa học và phân tử khối của Sắt (III) clorua ? Biết nguyên tử khối của Fe=56, Cl = 35,5. *

A

B

C

D
 

Câu hỏi: Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất? *

Kích thước của phân tử

Số lượng nguyên tử trong phân tử

Nguyên tử cùng loại hay khác loại

Hình dạng của phân tử
 

Câu hỏi: Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây: *

A

B

C

D
 

Câu hỏi: Một nguyên tử tổng số proton, nơtron,electron trong là 40 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số electron của nguyên tử là: *

13

11

12

14
 

Câu hỏi: Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđrô 22 lần . Xác định nguyên tố X. Biết nguyên tử khối của S=32, C=12, Si=28, N=14. *

Silic

Nitơ

Cacbon

Lưu huỳnh

2
22 tháng 10 2021

1,3,6

Trong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 nguyên tử Hiđro

FeCl3- 162,5 đvC

Nguyên tử cùng loại hay khác loại

Al2(SO4)3

13

Cacbon

 

 

câu 1: dãy chỉ gồm những đơn chất là 1, 3, 6

câu 2: Trong 1 phân tử khí etilen có 2 nguyên tử Cacbon và 4 nguyên tử Hiđro

câu 3: B. \(FeCl_3\)

câu 4: Nguyên tử cùng loại hay khác loại

câu 5: D. \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

câu 6: 13 hạt

giải thích (cái này mik tham khảo)

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

Ta có :

Tổng số hạt : 2p + n = 40

Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12

Suy ra p = 13 ; n = 14

Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron

câu 7: 

biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow M_X=2.22=44\left(đvC\right)\)

ta có:

\(1X+2O=44\)

\(X+2.16=44\)

\(X+32=44\)

\(X=44-32=12\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X\) là \(Cacbon\)\(\left(C\right)\)

11 tháng 5 2017

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.

Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.

16 tháng 11 2016

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

số phân tử C2H4 : số phân tử O2 = 1 : 3

số phân tử C2H4 : số phân tử CO2 = 1 : 2

16 tháng 11 2016

a) Phương trình hóa học :

C2H4 + 3O2 _____> 2CO2 + 2H2O

b) Số phân tử etilen : số phân tử oxi = 1 : 3

Số phân tử etilen : số phân tử CO2 = 1 : 2

30 tháng 11 2021

\(a.C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\left(1:3:2:2\right)\\ b.m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ c.m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}=17,6+7,2-5,6=19,2\left(g\right)\)

23 tháng 11 2021

Tham khảo

a) Phân tử khối của X : 2 . 32 = 64 đvC

b) Theo đề cho ta có 

2X + 1.O = 64

=> 2X = 64 - 16 = 48

=> X = 24

Vật X là nguyên tố Mg

23 tháng 11 2021

Câu 1a, đề ghi là tính nguyên tử khối á nên mình không biết áp dụng như thế nào. Và đề này mình thấy không giống phần tham khảo.

2 tháng 10 2023

a) Etilen (C2H4) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là carbon (C) và hydro (H).

Để tính khối lượng phân tử của etilen, ta cần biết khối lượng nguyên tử của carbon và hydro. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của carbon là khoảng 12.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của hydro là khoảng 1.01 g/mol.

Khối lượng phân tử của etilen sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của carbon và hydro trong phân tử etilen:
Khối lượng phân tử của etilen = (2 x khối lượng nguyên tử carbon) + (4 x khối lượng nguyên tử hydro)

b) Canxi cacbua (CaC2) cũng là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là canxi (Ca) và cacbon (C).

Để tính khối lượng phân tử của canxi cacbua, ta cần biết khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của canxi là khoảng 40.08 g/mol và khối lượng nguyên tử của cacbon là khoảng 12.01 g/mol.

Khối lượng phân tử của canxi cacbua sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon trong phân tử canxi cacbua:
Khối lượng phân tử của canxi cacbua = (1 x khối lượng nguyên tử canxi) + (2 x khối lượng nguyên tử cacbon)

c) Bạc nitrat (AgNO3) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ ba loại nguyên tử khác nhau là bạc (Ag), nitơ (N) và oxi (O).

Để tính khối lượng phân tử của bạc nitrat, ta cần biết khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của bạc là khoảng 107.87 g/mol, khối lượng nguyên tử của nitơ là khoảng 14.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của oxi là khoảng 16.00 g/mol.

Khối lượng phân tử của bạc nitrat sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi trong phân tử bạc nitrat:
Khối lượng phân tử của bạc nitrat = (1 x khối lượng nguyên tử bạc) + (1 x khối lượng nguyên tử nitơ) + (3 x khối lượng nguyên tử oxi)

mình giải thích chi tiết r nhé!

8 tháng 12 2019

Số mol khí: n = N/ N A  (N là số phân tử khí)

Mặt khác n = m/ μ . Do đó:  μ  = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26  = 16,01. 10 - 3  (kg/mol) (1)

Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4  có:

μ  = (12 + 4). 10 - 3  kg/mol (2)

So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là  C H 4

Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4  = m/N

Khối lượng của nguyên tử hidro là:

m H 4  = 4/16 .  m C H 4  = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)

Khối lượng nguyên tử cacbon là:

m C  = 12/16 .  m C H 4  = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)

17 tháng 4 2019

Đáp án: D

Gọi M - khối lượng mol phân tử của chất khí

Ta có, số mol khí bằng:  n = m M = N N A

Với  N = 11,28.10 26 N A = 6,02.10 23 m = 30 k g = 30.10 3 g

Ta suy ra:    M = m N A N = 30.10 3 .6,02.10 23 11,28.10 26 = 16 g / m o l

Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon

Khí CH4 có khối lượng mol phân tử là  M = 12 + 4 = 16 g / m o l

=> Khí đã cho là  C H 4

20 tháng 10 2021

câu 1:CTHH: a)CO,PTK:44

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của từng chất sau:

a) Cacbon dioxit, biết phân tử có 1C, 2O.

\(\xrightarrow[]{}CO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CO_2}\)=\(12+16.2=44\) đvC

b) Khí sunfurơ,  biết phân tử có 1S, 2O.

\(\xrightarrow[]{}SO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{SO_2}\) =\(32+16.2=64\) đvC

c) Sắt từ oxit, biết phân tử có 3Fe, 4O.

\(\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(Fe_3O_4\)=\(56.3+16.4=232\) đvC

d) Muối nhôm clorua, biết phân tử có 1Al, 3Cl.

\(\xrightarrow[]{}AlCl_3\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(AlCl_3\)=27+35,5.3=133,5 đvC

e) Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.

\(\xrightarrow[]{}NaCl\)

\(\xrightarrow[]{}M_{NaCl}\)=23+35,5=58,5 đvC

f) Muối sắt (II) clorua, biết phân tử có 1Fe, 2Cl.

\(\xrightarrow[]{}FeCl_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{FeCl_2}\)=56+35,5.2=127 đvC

g) Vôi sống, biết phân tử có 1Ca, 1O.

\(\xrightarrow[]{}CaO\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CaO}\)=40+16=56 đvC

h) Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.

\(\xrightarrow[]{}KMnO_4\)

\(\xrightarrow[]{}M_{KMnO_4}\)=39+55+16.4=158 đvC

Câu 2.

a) Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong các chất sau: Fe2(SO4)\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\) 

                                                                                   FeO\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\)

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\) 

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)

b) Tìm hóa trị của nguyên tố P trong các chất sau: P2O\(\xrightarrow[]{}P^{\left(III\right)}\)

                                                                                 P2O5 \(\xrightarrow[]{}P^{\left(V\right)}\)

c) Tìm hóa trị của nguyên tố S trong các chất sau: H2\(\xrightarrow[]{}S^{\left(II\right)}\) 

                                                                                SO2 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(IV\right)}\)

                                                                                SO3 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(VI\right)}\)