K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phương pháp:

- Tìm số gà bán trong ngày thứ ba == số gà bán trong ngày thứ hai ×2×2.

- Tìm tổng số gà bán trong 33 ngày.

- Số gà trung bình bán mỗi ngày == tổng số gà bán trong 33 ngày :3:3. 

Cách giải:

Ngày thứ ba trại đó bán được số gà là :

                  1252×2=25041252×2=2504 (con)

Cả 3 ngày trại đó bán được số gà là :

                3756+1252+2504=75123756+1252+2504=7512 (con)

 Trung bình mỗi ngày trại đo bán được số gà là :

                  7512:3=25047512:3=2504 (con)

                                      Đáp số : 25042504 con.

13 tháng 11 2021

sao thg trả lời nhanh nhất ko đc k

là sao z bạn

lỡ bn fake của t thì sao

?

13 tháng 11 2021

Hoán dụ là gọi tên một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm bằng tên của một sự vật , một hiện tượng hoặc một  khái niệm khác. Chúng có nhiều nét gần gũi với nhau để nhằm mục đích làm cho sự diễn đạt tốt hơn .

VD : Đội tuyển sở hữu một bàn tay vàng với khả năng bắt bóng cức giỏi.

\(\Rightarrow\)Biện pháp hoán dụ dùng thứ cụ thể để nói về thứ trừu tượng.

18 tháng 3 2020

I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ

Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
 

Từ đứng trướcChủ từTừ bổ túcSở hữu cách
NgườiWho, thatWhom, thatWhose
VậtWhich, thatWhich, thatOf which


II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ

1. Cách dùng Who

Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người

Ví dụ

  • The man who spoke to you, is my father
  • Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi
  • The girls who serve in the shop are the owner's daughters
  • Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ


2. Cách dùng Whom

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Ví dụ

  • The man whom you meet is my father
  • Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi


 

  • The girls whom you saw are my sisters
  • Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi


Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man whom you meet is my father
  • Văn nói:
    • The man who you meet if my father
    • The man that you meet is my father
    • The man you meet is my father


Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man to whom I spoke
  • Văn nói:
    • The man that I spoke to
    • The man I spoke to.


3. Cách dùng Whose

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Ví dụ:

  • The men whose houses were damaged will be compensated.
  • Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường


Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.

4. Cách dùng which

Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật

Ví dụ:

  • The dog which won the race
  • Con chó thắng cuộc đua
  • The book which I bought
  • Cuốn sách mà tôi mua


Chú ý:

Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ

Ví dụ:

  • Văn viết: The dog which won the race
  • Văn nói: The dog that won th race


Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.

5. Cách dùng That

That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:

- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ

  • Saigon is the noisiest city that I have ever met
  • Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp
  • This is the last letter that he wrote
  • Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết.



- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.

Ví dụ:

  • Answer all the questions that I asked you
  • Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh
  • Thay lost the only son that they have
  • Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có
  • I have nothing that you
  • Tôi không có cái gì bạn thích cả


- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:

  • The people, cattle and carts that went to market
  • Người súc vật và xe đi tới chợ

- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read

Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ

6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó

Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.

hok tốt ( kèm ví dụ đó )

{[ ae 2k6 ]}

18 tháng 3 2020

thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!

5 tháng 1 2021

Câu 1:

Hành vi sức khỏe Định nghĩa Ví dụ
Những hành vi sức khỏe lành mạnhlà những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao tình trạng sức khỏe của con ngườikhám định kỳ, tiêm chủng cho trẻ, tập thể dục, có chế độ dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, thực hành vệ sinh môi trường, tránh các hành vi làm tổn hại sức khỏe như: hút thuốc lá, nuôi con bằng sữa chai, uống rượu quá nhiều…
Những hành vi sức khỏe không lành mạnhlà những hành vi gây hại cho sức khỏechế độ ăn có hại cho sức khỏe, lười vận động không ăn chín uống sôi, tham gia giao thông không an toàn, tư thế ngồi đứng sai, tiêm chích ma túy, hút thuốc lá, lạm dụng và nghiện rượu...
5 tháng 1 2021

Câu 2:

- Biện pháp sau đây để cơ thể phát riển khỏe mạnh

+ Tập thể dục đều đặn mỗi buổi sáng

+ Chơi những môn thể thao để phát triển xương như: bóng rổ, bóng đá...

+ Ăn những món ăn có nhiều vitamin và canxi

+ Ngủ sớm, không thức khuya

+ Ngồi đúng tư thế

.........

29 tháng 1 2023

cop thì ghi tham khảo hộ

23 tháng 3 2023

Ví dụ: Lên men lactic đồng hình tạo ra lactic acid, không có hiện tượng sủi bọt còn lên men lactic dị hình tạo ra hỗn hợp lactic acid, ethanol, acetic acid và CO2 (làm xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí).

25 tháng 2 2021

*Câu thường là câu có đủ CN và VN

- Đi xem phim không?
- Mình không đi được.

- Trời mùa hè này nóng lắm

*Câu rút gọn chỉ có CN hoặc VN

Vd: - Đi xem phim không?
- Không đi được.

*Câu đặc biệt là câu không có CN và VN

- Nóng quá

Mười và 1 chục giống nhau đề là số 10. Không có ví dụ. k chuỵ đi

20 tháng 8 2021

"mười" và "một chục" đều cùng biểu diễn cùng 1 số là số 10, chỉ khác cách đọc. Ví dụ đã có sẵn trong đề bài.

Tham khảo

 

Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.

VD: thần linh, thánh đức chúa trời

Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.

VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép

8 tháng 5 2022

Tham khảo

Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.

VD: thần linh, thánh đức chúa trời

Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.

VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.