K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2019

mình có này

25 tháng 12 2019

bạn có lấy ko

19 tháng 12 2017

bucminh

22 tháng 4 2019
SỐ HỌC. I. Lý thuyết. 1. Phát biểu các qui tắc nhân, quy tắc chuyển vế. 2. Định nghĩa, cách tìm bội và ước của 1 số nguyên. 3. Nêu định nghĩa phân số? Hai phân số a b và c d bằng nhau khi nào? 4. Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? 5. Thế nào là hai phân số đối nhau, hai phân số nghịch đảo của nhau? 6. Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai phân số? 7. Phép cộng và phép nhân phân số có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát của các tính chất đó? 8. Phát biểu quy tắc: Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước, tìm 1số biết giá trị phân số của nó? II. Bài tập: Bài 1. Cho biểu thức: A = (3m + 4n – 5p) – (3m – 4n – 5p) a/ Rút gọn A b/ Tính giá trị của A khi m = 1234 3 ; n = –1; p = 5678 3 Bài 2. Cho biểu thức: A = (–2a + 3b – 4c) – (–2a – 3b – 4c) a/ Rút gọn A. b/ Tính giá trị của A khi a = 2017; b = –1; c = –2018. Bài 3: Thực hiện phép tính: a/ 1 2 3 5 . 2 9 7 27         b/ 5 8 9 1,75 : 3 28 35 20                 c/ 1 5 7 36 . . 3 7 27 14  d/ 15 70,5 528 : 2  e/        5 1 3 1 . 4 1 11 4 3 2: 12 5 6 g/   2 5,3. 7 2 3 1 1. 4 3 8 7         Bài 4: Tính nhanh: a/ 3 15 2 3 7 26 13 7           b/ 3 2 3 5 1 2. 1 : 7 9 7 3 9          c/ 11 6 8 11 1 . . 23 7 7 23 23     d/ 377 123 34 1 1 1 .( ) 231 89 791 6 8 24            8 7 8 e / 49 5 14 23 32 23         38 8 17 g / 71 43 1 45 45 57         3 5 4 3 3 h / . . 2 7 9 9 7 7     5 7 1 7 4 i / 19 : 13 : . 8 12 4 12 5  k / 0,7.2 .20.0,375. 3 28 3 39 4 15 l / 9,75.21 .18 . 7 4 7 78        30303 303030 m / 9 7 4,03 80808 484848         5 5 4 n / 10101. 111111 222222 3.7.11.13.37         Bài 5: Tìm số x biết: a/ 2 3 5 3 2 12 x x  b/ 2 3 53 .(3 3,7) 5 5 10 x    c/ 7 3 5 23 : 2 9 4 9 27          x d/ 2 1 3 . 3 5 10 x    e/ 3 5 4 3 x   1 5 g / 2x 1 3 6    h/ 02 3 2 . 2 1                xx Bài 6: Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 5 8 tổng số, số học sinh khá chiếm 1 3 tổng số, số còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này. Bài 7: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 1 14 2 m , chiều rộng bằng 3 5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó. Bài 8: Một tổ công nhân phải trồng số cây trong ba đợt. Đợt I tổ trồng được 1 3 tổng số cây. Đợt II tổ trồng được 3 7 số cây còn lại phải trồng. Đợt III tổ trồng hết 160 cây. Tính tổng số cây mà đội công nhân đó phải trồng? Dành cho học sinh khá, giỏi Bài 9*: Tính tổng: a/ 2 2 2 2 ... 1.3 3.5 5.7 99.101     b/ 5 5 5 5 ... 1.3 3.5 5.7 99.101     Bài 10. : So sánh các phân số sau: a/ 3 2 ; 3 1 ; 2 1 b/ 7 3 ; 2 1 ; 9 4  c/ 83 2 ; 207 5 ; 41 1 ; 124 3 d/ 37 116 ; 19 74 ; 21 55 ; 43 134 e/ 9 16 và 13 24 g/ 2929 2525 và 245 217 h/ 82 27 và 75 26 i/ 78 49 và 95 64  k/ 54107.53 53107.54   A và 135269.134 133269.135   B m/ A= 13 13 9 10   và B= 13 13 8 9   Gợi ý bài k) 54.107 – 53 = 53.107 + 107 – 53 = 53.107 = 54 nên A = 1 135.269 – 133 = 134.269 + 269 – 133 = 134.269 + 136 nờn B > 1. Vậy A < B Bài 11. Chứng minh rằng: a/ annann a    11 )( ( n, a * N ) b/ áp dụng câu a tính: 100.99 1 ... 4.3 1 3.2 1 A 103.100 5 ... 7.4 5 4.1 5 B
21 tháng 4 2018

I. NGỮ ÂM

1. Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với phần gạch chân của các từ còn lại.

1. A. oranges

B. boxes

C. cabbages

D.noodles

1......................

2. A. teeth

B. with

C. mouths

D. clothes

2......................

3. A. lemonade

B. carrot

C. chocolate

D. correct

3......................

4. A. orange

B. cabbage

C. lemonade

D. sausage

4......................

5. A. accident 

B. soccer

C. doctor

D. camera

5......................

6. A. boot

B. cook  

C. food        

D. toothpaste

6......................

2. Tìm một từ được đánh trọng âm khác với các từ còn lại.

7. A. favorite                     

B. badminton

C.basketball

D. activity                 

7......................

8. A. visit      

B. unload                  

C. receive                       

D. correct

8......................

9. A. dangerous

B. engineer

C. telephone 

D. motorbike

9......................

10. A. homework

B. classroom

C. housework

D. canteen

10......................

II. NGỮ PHÁP - TỪ VỰNG

1. Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.

11. 'Which girl is Mary?' ~ 'She's the one with...............'

A. long curly black hair                       B. curly long black hair

C. long black curly hair                       D. curly black long hair

12......................is your uncle going to stay here? -.....................about three days.

A. How long - For                              B. How far - For

C. How long - until                             D. How long - From

13. Jimy s............... weather because he can go swimming.

A. cold                     B. foggy            C. hot                             D. windy

14. Listen !..................to your sister?

A.Who is going to talk                      B. Who is talking

C. Who does talk                              D. Who talks

15. I need some tea. Please give me a.................. of tea.

A. bottle                  B. bar               C. tube                            D. packet

16................ Bakers............... dinner at the moment.

A. The - have                                  B. Any- are having

C. The - are having                          D. Some - are eating

17. "How.................. oranges would you " - "A dozen. And................. tea, please."

A. much/ some                                B. many/ any

C. much/ any                                   D. many/ some

18..................do the buses run? ~ Every twenty minutes.

A. What time          B. How often       C. How much                   D. How far

19. Does Mrs. Mai go to school............... her bicycle? ~ Yes, she does.

A. on                     B. in                   C. by                               D. of

20. The room of my parents is small. "The room of my parents" means:..............

A. my room's parents                        B. my parents's room

C. my parents' room                          D. my rooms'parents

2. Hãy cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây.

a. He still (21-do).......his homework at present. But he will go with you when he (22- finish).......it.

b. One of my friends (23-be)......good at Math, besides he can (24 -speak)......English very well.

c. Minh usually (25 - not play)..... sports, but sometimes, he (26 - fly)..... the kites with his friends.

d. Where your children (27 - be)...........? - They're upstairs. They (28 - play)............... video games.

e. What you (29- know) about The Nile River? ~Yes, It (30-flow).........to the Mediterranean Sea.

3. Hãy cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

a. There are some (31)...... in the field.                                                                         (OX)

b. She comes from London. She is (32).........................                                               (BRITAIN)

c. Look! That tree is (33)...........                                                                                (DIE)

d. The (34)...............of this tree are very green and beautiful.                                        (LEAF)

e. He is one of famous football (35)................................                                               (PLAY)

f. Mr Pike lives on the (36)...............floor of this building.                                             (12)

g. My book is here. Where is (37).............?                                                                  (SHE)

h. He wants to be a (38)..................... one day.                                                            (MILLION)

i. He is my teacher of English. He speaks English (39)..........................                        (FLUENCY)

k. Playing for the.. (40) team for the first time is an interesting experience for Hong Son.  (NATION)

4. Điền một mạo từ thích hợp (a/ an/ the hoặc) vào mỗi chỗ trống.

a. We are looking for (41)............. place to spend (42)............. night.

b. Please turn off (43)........... lights when you leave (44)..............room

c. There are always differences between (45)............... old and (46)............... young

d. Mr. Smith is (47)............... old customer and (48)............... honest man.

e. (49)............... youngest boy has just started going to (50)............... school

5. Điền một giới từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các câu sau.

a. She is arriving (51)................ Paris on Sunday.

b. The farmer is unloading the vegetables (52)...... the truck.

c. We make sure that our students mustn't play soccer (53).......the streets

d. I have a brother. He is 14 years old and 1.30 meters tall (54)..... red hair and blue eyes.

e. He is a secondary school student. He goes to school every day (55).... 9 a.m (56)..... 3.30 p.m.

f. The plane flies (57)...................mountains, rivers and towns.

g. Could you help me send this parcel (58).............sea?

h. Look (59).............. that strange man. He is looking (60).........Mai but she isn't here

6. Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu dưới đây và sửa lại.

1. Do you know how many teachers does your school have?

2. Ba usually hasn't lunch on Fridays because he is very busy.

3. Tony has two brothers, and one of they is good at English.

4. This sign says "Stop!". - We don't can go straight ahead.

5. Sorry. You can't speak to Jim now. He's have a bath.

III. ĐỌC HIỂU

1. Điền một từ thích hợp nhất vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:

Today is Sunday................... (1) is fine and warm. Mr.Baker's family are..............(2) at home. They are working in the house now. Mr. Baker is cleaning the doors and windows. John is helping............. (3). Mrs.Baker and Jim.......... (4) in the kitchen. Mrs.Baker is............ (5) the dishes. Jim is cleaning the vegetables. They are cooking the lunch. They are going to........................ (6) a good lunch together.

Mr. Baker's family are not free today. They are busy.............. (7) the housework, but they are very happy. They are going to finish the housework at half past eleven, then.........................(8) will have lunch. In the afternoon they are going to the park. In the.............(9) John and Jim are going to................(10) all their exercises before going to bed.

2. Hãy đọc và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn.

Nich Johnson lives with his parents, and his sister. They live in Wembley, in North London. Nick's mum is called Sue. She works in a supermarket. His dad is called Jim and he works in a bank. Nick's sister is called Tracy. She is nine years old. There is also a dog in the family. His name is Fred.

1. How many people are there in Nick Johnson's family?

A. 2                     B. 3                           C. 4                      D. 5

2. Where does Nick's family live?

A. America           B. England                 C. Scotland           D. Australia

3. Which does the word 'his' in line 3 refer to?

A. Nick's mother   B. Nick's sister           C. Nick's dog         D. Nick's cousin

4. What's Nick's sister's name?

A. Sue                 B. Jim                       C. Tracy                D. Fred

5. Which of the following is not true?

A. Nick's family live in London.                         B. Nick's father works in a bank

C. Nick's mother works in a supermarket.          D. Nick's sister is five years old.

3. Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới.

Linda is a vegetarian, so she doesn't eat meat. She doesn't have a big breakfast every morning. She usually has a slide of bread and a glass of milk. She has lunch at the office at about 11.30. She has only rice with vegetables for lunch. At weekends she often goes to a Chinese restaurant because there is a lot of delicious food for vegetarians.

* Questions:

1. Why doesn't Linda eat meat?

......................................................................................................................

2. Doesn't she have a big breakfast every morning?

........................................................................................................................

3. What does she have for lunch?

........................................................................................................................

4. Where does she have lunch?

.......................................................................................................................

5. Why does she often go to a Chinese restaurant at weekends?

.......................................................................................................................

IV. VIẾT.

1. Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh. Có thể thêm nhưng không được bỏ từ.

1. Ba/ usually/ play tennis/ fall/ but/ sometimes/ sailing././

..........................................................................................................................

2. brother/ engineer/ and/ work/ factory/ suburb/ capital/./

..........................................................................................................................

3. She/ live/ house/ beautiful flowers/garden/ front/ it././

..........................................................................................................................

4. sister/ need/ 10 kilo/ rice/ half/ kilo/ pork/right now?/./

..........................................................................................................................

5. Why/Mr John/ not/ want/ eat anything?- Because/ not/ hungry././

..........................................................................................................................

2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa tương tự với câu cho sẵn.

1. She is a beautiful thin gymnast. She has short black hair.

She is..................................................................................................................................................

2. How old is that building?

What is..............................................................................................................................................?

3. My father is a teacher of History at a secondary school in Nha Trang.

My father works..................................................................................................

4. What do your sisters do?

What are...........................................................................................................................................?

5. That pencil belongs to Minh.

Minh is......................................................................................................

3. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân ở mỗi câu.

1. Miss Lien is teaching English at a secondary school.

.........................................................................................................................................................

2. He has Math and Literature on Mondays and Thursdays.

.............................................................................................................................................................

3. He goes to the cinema three times a week.

.............................................................................................................................................................

4. You mustn't drive into that street because it is a one - way street.

.............................................................................................................................................................

5. She'd  some beef and some meat when going to the market.

.............................................................................................................................................................

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Bích Hòa, Hà Nội năm học 2015 - 2016

PART ONE: LISTENING: (15 x 0.2 = 3.0pts)

I. Listen to the passages, then write True (T) or False(F) for each sentence.: (10 x 0.2 = 2.0pts)

1. Hai plays chess every Saturday.

2. Hai loves sports

3. "Angry birds" is Bill's favorite game.

4. Alice is twenty years old.

5. Alice doesn't doing sports very much.

6. Trung is very good at playing football.

7. Trung doesn't playing the guitar

8. Bill is in grade six

9. Bill's dream is to create a new game.

10. Bill often plays game after dinner.

II. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences (5 x 0,2=1,0 pt)

1. Hai praces at the..........................three times a week.

2. Trung can.......................the guitar.

3. Alice s........................ice skating.

4. ..................................is at Rosemarrick Lower Secondary School.

5. Trung.............................swimming on hot days.

PART TWO: PHONES: (10 x 0.2 = 2.0pts)

I. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D. (5 x 0,2=1,0pt)

1.   A. chocolate

B. classmate

C. potato

D. toothpaste 

2.   A. police

B. accident 

C. ocean

D. citadel

3.   A. opposite

B. foodstall

C. desert

D. sometimes

4.   A. hotel

B. weekend

C. correct

D. destroy

5.   A. gymnast

B. finger

C. vegetable

D. dangerous

21 tháng 4 2018

Google bn!!!

24 tháng 2 2019

hello mik là dung senpai bét

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Nhanh lên nha ! Tớ đg cần gấp

3 tháng 1 2020

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất

1/ Việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:

a. Sáng nào em cũng tập thể dục

b. Cả tuần em không thay quần áo vì lạnh

c. Tối nào em cũng ăn kẹo rồi ngủ

d. Bị ốm em cũng không nói với bố mẹ

2/ Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?

a. Xem ti vi thường xuyên .

b. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe.

c. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng.

d. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân.

3/ Việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì là:

a. Chưa làm xong bài tập, em đã đi chơi

b. Sáng nào em cũng dậy sớm quét nhà

c. Gặp bài tập khó thì em không làm

d. Em không bao giờ trực nhật

4/ Những thành ngữ nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm?

a. Kiến tha lâu đầy tổ.

b. Con nhà lính tính nhà quan.

c. Cơm thừa, gạo thiếu.

d. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.

5/ Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?

a. Sáng nào Hương cũng dậy sớm quét nhà.

b. Gặp bài tập khó là Bảo không làm.

c. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi.

d. Hậu thường xuyên đi đá bóng cùng bạn.

6/ Câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm là:

a. Vung tay quá trán

b. Kiếm củi ba năm thiêu 1 giờ

c. Góp gió thành bão

d. Ăn cây nào rào cây ấy

7/ Hành vi thể hiện tính lễ độ là:

a. Nói trống không

b. Ngắt lời người khác

c. Đi xin phép, về chào hỏi

d. Nói leo trong giờ học

8/ Học sinh rèn luyện đức tính lễ độ như thế nào?

a. Thường xuyên rèn luyện.

b. Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.

c. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.

d. Nói leo, ngắt lời người khác .

9/ Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?

a. Đi xe đạp hàng ba.

b. Đọc báo trong giờ học.

c. Đi học đúng giờ .

d. Đá bóng dưới lòng đường.

10/ Việc làm thể hiện sự biết ơn là:

a. Ra đường, gặp thầy cô giáo em không chào

b. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng

c. Tết đến, em không đi viếng mộ ông bà

d. Em thích bẻ cây xanh trong trường

11/ Các câu tục ngữ ca dao nào nói về lòng biết ơn?

a. Có công mài sắt có ngày nên kim.

b. Tôn sư trọng đạo.

c. Kính thầy yêu bạn.

d. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

12/ Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là:

a. Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng

b. Không dám phát biểu vì sợ bạn cười.

c. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn

d. Không tham gia hoạt động của lớp

13/ Hành vi thể hiện tính lịch sự, tế nhị là:

a. Nói trống không/ Ăn nói thô tục

b. Quát mắng người khác

c. Nói năng nhẹ nhàng.

14/ Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?

a. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách.

b. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.

c. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt.

d. Nói chuyện ngon ngọt với người khác.

15/ Hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?

a. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.

b. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

c. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội.

d. Chăm chỉ học để tiến bộ.

16/ Hành vi không biểu hiện đức tính tiết kiệm:

a. Không tắt điện trong lớp học trước khi ra về.

b. Không ăn quà vặt, để dành tiền bỏ ống heo

c. Cắt giấy còn thừa, đóng tập làm vở nháp

d. Thu gom giấy vụn, nhôm nhựa để bán làm kế hoạch nhỏ.

17/ Câu tục ngữ thể hiện đức tính biết ơn:

a. Trên kính, dưới nhường

b. Uống nước nhớ nguồn

c. Ăn cây nào rào cây ấy

d. Lá lành đùm lá rách

18/ Tiết kiệm không thể hiện ở biểu hiện nào dưới đây:

a. Thời gian

b. Công sức

c. Của cải vật chất

d. Lời nói

19/ Nếu tiết kiệm cuộc sống của chúng ta sẽ:

a. Cơ cực hơn vì không dám ăn.

b. Không mua sắm thêm được gì cho gia đình.

c. Tích lũy được của cải cho gia đình.

d. Trở thành người keo kiệt, bủn xỉn.

20/ Cho biết hành vi nào sau đây là thực hiện đúng kỉ luật?

a. Luôn đi học muộn.

b. Xem tài liệu khi kiểm tra.

c. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.

d. Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ hằng ngày.

21/ Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng kỉ luật?

a. Bạn Hùng chỉ thắt khăn quàng khi vào lớp còn khi ra khỏi lớp là cất ngay.

b. Cường thường xuyên làm bài tập và học bài trước khi lên lớp.

c. Hoa thường hay đọc truyện tranh trong giờ học.

d. Bạn Nam thường nghỉ học mà không viết đơn xin phép.

22/ Sống chan hòa là:

a. Sống hòa thuận với chị em ruột thịt, xóm giềng.

b. Sống vui vẻ, hòa hợp với mọi ngườì, sẵn sàng cùng tham gia các hoạt động có ích.

c. Sống vì bản thân, sống vui vẻ, thân thiện.

d. Thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng không quan tâm các hoạt động xã hội.

23/ Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên?

a. Nam rất thích tắm mưa ở ngoài trời.

b. Ngày đầu năm, cả nhà Lan đi hái lộc.

c. Đi tham quan, Tú thường hái hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp.

d. Hồng rất thích chăm sóc hoa và cây ở trong vườn.

24/ Giữ gìn tài sản của lớp, của trường là:

a. Tiết kiệm.

b. Tôn trọng kỉ luật.

c. Lễ độ.

d. Biết ơn.

25/ Mục đích học tập của học sinh để làm gì?

a. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè.

b. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ.

c. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

d. Học để có bạn cùng chơi.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao học sinh phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?

- Sức khỏe là vốn quý của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khỏe ngày một tốt hơn.

- Chúng ta cần tích cực phòng bệnh. Khi mắc bệnh, phải tích cực chữa cho khỏi bệnh.

- Sức khỏe giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẽ.

Câu 2: Siêng năng, kiên trì là gì? Vì sao cần phải có tính siêng năng, kiên trì?

- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên và đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

- Siêng năng kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống.

Câu 3: Em hãy nêu những câu tục ngữ, ca dao nói lên đức tính siêng năng kiên trì?

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

- Cần cù bù thông minh.

- Miệng nói tay làm.

Câu 4: Em hãy nêu những câu ca dao, tục ngữ nói lên đức tính Tiết Kiệm?

- Tích tiểu thành đại.

- Ăn phải dành có phải kiệm.

- Ăn chắc mặc bền.

- Ăn có chừng dừng có mực.

Câu 5: Thế nào là tiết kiệm? Em đã làm gì để thực hành tiết kiệm?

- Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

- Thực hành tiết kiệm :

+ Ăn mặc giản dị.

+ Tận dụng đồ củ để sử dụng.

+ Tắt điện, khoá nước khi không sử dụng.

+ Thu gom giấy vụn.

Câu 6: Lễ độ là gì? Vì sao cần phải Lễ độ?

- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.

- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.

- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa có đạo đức giúp cho quan hệ trong giao

- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa có đạo đức giúp cho quan hệ trong giao tiếp trở nên tốt đẹp hơn.

Câu 7: Biểu hiện của lễ độ là gì?

- Biết cám ơn, xin lỗi.

- Chào hỏi, thưa gửi.

- Vâng lời.

- Đi thưa về trình.

- Đưa nhận bằng hai tay.

- Ăn nói nhẹ nhàng.

Câu 8: Tôn trọng Kỉ luật là gì?

- Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi lúc mọi nơi. Tôn trọng kỉ luật còn thể hiện ở việc chấp hành mọi sự phân công của tập thể như lớp học, cơ quan,…

- Mọi người đều tôn trọng kỉ luật thì cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương.

- Tôn trọng kỉ luật không những bảo vệ lợi ích cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích của bản thân.

Câu 9: Biểu hiện tính Tôn Trọng kỉ Luật của học sinh là gì?

- Tôn trọng nội quy của trường, lớp như đi học đúng giờ, học bài, làm bài đầy đủ.

- Nơi công cộng: không đi trên cỏ, không chơi lửa, tôn trọng luật giao thông …

- Trong gia đình: tuân theo quy định của gia đình.

Câu 10: Biết ơn là gì? Biết ơn tạo ra mối quan hệ như thế nào đối với mọi người? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói lên lòng biết ơn? Ví dụ.

- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đở mình, với những người có công với dân tộc, đất nước.

- Biết ơn cũng tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.

- Tục ngữ:

Uống nước nhớ nguồn.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- Ví dụ: Vâng lời ông bà, cha mẹ, thăm viếng bà mẹ Việt Nam anh hùng,…

Câu 11: Thiên nhiên bao gồm những gì? Vì sao chúng ta cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên?

- Thiên nhiên: Bao gồm không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật

- Con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên là vì:

+ Thiên nhiên rất cân thiết cho cuộc sống của con người.

+ Thiên nhiên cung cấp cho con người phương tiện, điều kiện để sinh sống.

+ Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống con người sẽ bị đe dọa (xảy ra lũ lụt, hạn hán…)

Câu 12: Những hành động nào biểu hiện sống chan hòa với mọi người?

- Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích: Thể dục thể thao, văn nghệ, đố vui, vệ sinh trường, lớp.

- Sống chan hòa sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

Câu 13: Lịch sự, tế nhị được biểu hiện như thế nào?

Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người.

Câu 14: Mỗi học sinh cần có ước mơ gì và để đạt được ước mơ đó các em đã làm gì?

- Mỗi người cần có mơ ước, phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.

- Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân.

Câu 15: Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì? Để đạt được mục đích đã đề ra, học sinh cần phải làm gì?

- Mục đích học tập của học sinh: Là phải nỗ lực học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao đông để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

- Phương hướng để đạt mục đích học tâp đề ra:

+ Cần phải tu dưỡng đạo đức, học tâp tốt.

+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách.

Đ

16 tháng 5 2019

HSG là gì vậy bạn

16 tháng 5 2019

HSG là hok sinh giỏi

23 tháng 10 2018

Thời gian có hạn copy cái này hộ mình vào google xem nha :

https://lazi.vn/quiz/d/16491/nhac-edm-la-loai-nhac-the-loai-gi

Vào xem xong các bạn nhận được 1 thẻ cào mệnh giá 100k nhận thưởng bằng cách nhắn tin vs mình và 1 phần thưởng bí mật là chiếc áo đá bóng,....

Có 500 giải nhanh nha đã có 401 người nhận rồi

OKmn

23 tháng 10 2018

Ko đăng câu hỏi linh tinh

Mik k thi

Hk tốt

# LinhThuy ^ ^

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,25đ)

Động vật nguyên sinh (A)Đặc điểm (B)

1. Trùng roi

2. Trùng biến hình

3. Trùng giày

4. Trùng kiết lị

5. Trùn sốt rét.

a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.

b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.

c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.

d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.

e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.

g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.

Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (2,75đ)

1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:

A. trùng giày, trùng kiết lị.
B. trùng biến hình, trùng sốt rét.
C. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
D. trùng roi xanh, trùng giày.

2. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng sốt rét.
D. Trùng roi xanh.

3. Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là:

A. cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn.
C. cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
D. cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

4. Đặc điểm không có ở San hô là:

A. cơ thể đối xứng toả tròn.
B. sống di chuyển thường xuyên.
C. kiểu ruột hình túi.
D. sống tập đoàn.

5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở Sán lông mà không có ở Sán lá gan và sán dây?

A. Giác bám phát triển.
B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
C. Mắt và lông bơi phát triển.
D. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn.

6. Đặc điểm không có ở Sán lá gan là:

A. giác bám phát triển.
B. cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
C. mắt và lông bơi phát triển.
D. ruột phân nhánh chưa có hậu môn.

7. Nơi kí sinh của giun đũa là:

A. ruột non.                C. ruột thẳng.
B. ruột già.                 D. tá tràng.

8. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt?

A. Trai, Sò.                 C. Sò, Mực.
B. Trai, ốc sên.              D. Trai, ốc vặn.

9. Những đặc điểm chỉ có ở mực là:

A. bò chậm chạp, có mai.      C. bơi nhanh, có mai.
B. bò nhanh, có 2 mảnh vỏ.     D. bơi chậm, có 1 mảnh vỏ.

10. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:

A. các chân hàm.
B. các chân ngực (càng, chân bò).
C. các chân bơi (chân bụng).
D. tấm lái.

11. Người ta thường câu Tôm sông vào thời gian nào trong ngày?

A. Sáng sớm.              C. Chập tối.
B. Buổi trưa.               D. Ban chiều.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 3. Vì sao nói san hô chủ yếu là có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì? (1,5đ)

Câu 4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt. (1,5đ)

Câu 5. Cấu tạo của trai thích ứng với lối tự vệ có hiệu quả? (1đ)

Câu 6. Trình bày những đặc điểm về lối sống và cấu tạo ngoài của tôm sông. (2đ)

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được?

A. 70oC →  80oC

B. 100oC → 115oC

C. -20oC → 10oC

D. 0oC → 100oC

Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể:

A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ.

B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ.

C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước.

D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột.

Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

A. luộc, kho, nấu.

B. luộc, hấp, nướng.

C. xào, kho, rán.

D. kho, hấp, rang.

Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt?

A. 2                    B. 3               C. 5        D. 4

Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng

(1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết, góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............

Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng

A      B

1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị

2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng

3. Muối xổi và muốn nén đều là

4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do

 

a) phương pháp muối chua.

b) lao động của các thành viên
trong gia đình tạo ra.

c) bệnh tim mạch.

d) suy dinh dưỡng.

e) ngăn ngừa bệnh táo bón.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu? Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em.

Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để phòng tránh ngộ độc thức ăn?

6 tháng 5 2019

Thi xong xé lun đề cương đem đốt í 

10 tháng 5 2018

chúc bn hk tốt