K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2021

a. P: AABB (quả đỏ, hạt tròn) x AaBb (quả đỏ, hạt tròn)

G: (1AB) _ (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)

F1: TLKG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb.

TLKH: 100% quả đỏ, hạt tròn.

b. AaBb (quả đỏ, hạt tròn) x Aabb (quả đỏ, hạt bầu)

G: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)_(1Ab, 1ab)

F1: TLKG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb.

TLKH: 3 quả đỏ, hạt tròn:3 quả đỏ, hạt bầu:1 quả vàng, hạt tròn:1 quả vàng, hạt bầu.

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
15 tháng 10 2021

a. P: Aa x aa

    G: A, a    a

    F1: TLKG: 1/2Aa : 1/2aa

           TLKH: 1/2 tóc xoăn : 1/2 tóc thẳng

b. P: AA x Aa

    G: A      A, a

    F1: TLKG: 1/2AA : 1/2Aa

           TLKH: 100% tóc xoăn

23 tháng 9 2018

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × Bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16

Đáp án cần chọn là: B

19 tháng 6 2018

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8

Đáp án cần chọn là: C

19 tháng 10 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết:    

A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng

B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục

+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

P :   A b a B × A b a B → F 1  kiểu hình  a a b b = f 2 . f 2

a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)

→ F 1 :   a a b b = f 2 . f 2 = 0 , 1225 = 0 , 35 a b - x 0 , 35 a b -  

=> với P mà cho giao tử a b - = 0 , 23 < 0 , 25 → f = 46 %  thỏa mãn.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.

Phép lai (P) A b a B D E d e × A b a B D E d e   cho các phát biểu sau về F1:

(1)  Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.

(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen 9,62%.

(4) Tỷ lệ kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
28 tháng 9 2018

Đáp án C

Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:

aabb = 10%.10% = 1%

A-B- = 50% + 1% = 51%

A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.

Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:

ddee = 30%.30% = 9%

D-E- = 50% + 9% = 59%

D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn

A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.

(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:

A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%

Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn

aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%

(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:

AB//ab DE//de  + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.

Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%

AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%

Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.

Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%

Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen

= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56

= 8,84%

(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4

17 tháng 12 2017

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%