Nén hỗn hợp gồm 4 mol nitơ, 16 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 4 lít (chỉ chứa xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất ban đầu. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Dựa vào công thức: PV=nRT
Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)
Theo đề áp suất sau bằng 9/10 áp suất ban đầu
→nkhí sau pứ= 9/10.nkhí ban đầu= 9/10. (8+16)= 21,6 mol
nNH3= nkhí trước pứ- nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol
N2+3H2->2NH3
Vì tỉ lệ thể tích= tỉ lệ số mol( các khí đo cùng điều kiện) nên ta có
N2+3H2-> 2 NH3
4. 14
Ta có tỉ lệ 4/1< 14/3 => H2 dư, hiệu suất pứ tính theo N2
N2+3H2 ->2NH3
4. 14. ( Ban đầu)
x. 3x. 2x. (Pứ)
4-x. 14-3x. 2x. (Sau pứ)
Thể tích khí thu được sau pứ V=16lit
4-x +14-3x+2x=16
=> x=1
Hiệu suất pứ H=1.100%/4 = 25%
N 2 (k) + 3 H 2 (k) ↔ 2 N H 3 (k)
Số mol khí ban đầu :
2 7 0
Số mol khí đã phản ứng :
x 3x
Số mol khí lúc cần bằng :
2 - x 7 - 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng : (2 - x) + (7 - 3x) + 2x = 9 - 2x
Theo đề bài : 9 - 2x = 8,2 ⇔ x = 0,4
1. Phần trăm sô mol nitơ đã phản ứng:
2. Thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành: 2.0,4.22,4 = 17,9 (lít).
Đáp án C
Vì H = 60% → nH2phản ứng = 0,02 x 60% = 0,012 mol.
Ta có: nhh sau phản ứng = nhh ban đầu - nH2phản ứng
= 0,02 + 0,01 + 0,015 + 0,02 - 0,012 = 0,053 mol.
→ Sau phản ứng: