K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen...
Đọc tiếp
Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thi môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nucleotit là bao nhiêu ? Trong quá trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá hủy ? Bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit ? 5. Nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần , mỗi mã sao có 5 riboxom trượt qua không lặp lại thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin ? Trong đó có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh học ? Nếu cho rằng mỗi phân tử | protein là một chuỗi polipeptit .
0
20 tháng 12 2021

a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°

Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)

Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)

Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)

Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)

\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:

\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)

\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)

\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:

A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)

b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)

Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\) 

(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)

c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)

Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết

\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T

Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)

Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)

\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T

\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:

\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)

 

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)

- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)

- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)

\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu

22 tháng 12 2023

Có:

Chiều dài gen: \(L=4080=\dfrac{3,4N}{2}\)

Suy ra tổng số nu của gen là:

\(N=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Theo đề có: \(2X=A=T\) (Nguyên tắc bổ sung A-T, G-X)

Mặt khác: \(A+X=\dfrac{N}{2}\Leftrightarrow2X+X=\dfrac{2400}{2}=1200\Rightarrow X=\dfrac{1200}{3}=400\left(nu\right)\)

Vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}G=X=400\left(nu\right)\\A=T=2X=2.400=800\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

22 tháng 12 2023

Một số kiến thức giải bài tập sinh học 9 cơ bản:

Phần 1:

- DNA là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nucleotide.

- Cấu trúc: 2 mạch gen xoắn kép, trên mỗi mạch có 4 gốc nucleotide: A, T, G, X

+ Xoắn song song và ngược chiều nhau theo chu kì.

+ Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu

+ Mỗi cặp nu dài \(3,4A^o\) => Một chu kì xoắn dài \(34A^o\)

+ Đường kính vòng xoắn: \(20A^o\)

+ Theo nguyên tắc bổ sung: A-T , G-X. Tức là số nu loại A = số nu loại T, số nu loại G = số nu loại X. (Áp dụng được khi tính tổng quát số nu ở một gen - tức là tổng mạch 1 và mạch 2)

+ Mạch 1: \(A_1,T_1,G_1,X_1\)

+ Mạch 2: \(A_2,T_2,G_2,X_2\)

=> Có: \(A_1=T_2\)  , \(A_2=T_1\)   ,  \(G_1=X_2\)   , \(G_2=X_1\)

Có thể tự suy ra: \(A=T=A_1+A_2=T_1+T_2\) , \(G=X=G_1+G_2=X_1+X_2\)

Và: N (Tổng số nu của gen) = \(A+T+G+X=2A+2X=2T+2G=N\)

Cùng với tính %: \(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%\\\%T+\%X=50\%\end{matrix}\right.\)

Phần 2:

- Định nghĩa:

+ N: Tổng số nu của gen

+ C: Số chu kì xoắn

+ L: Chiều dài của phân tử DNA (\(A^o\))

Lưu ý đổi đơn vị, dễ gặp: \(\text{ }1mm=10^3\left(micromet\right)=10^4\left(nm\right)=10^7A^o\)

+ M: Khối lượng phân tử DNA (đvC)

+ Công thức: \(\left\{{}\begin{matrix}L=\dfrac{3,4N}{2}\left(A^o\right)\\N=20.C\left(nu\right)\\M=300.N\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)

Phần 3:

- Tính số liên kết Hidro (H): \(H=2A+3G\)

- Số liên kết hóa trị nối các nu trên 1 mạch gen: \(H=\dfrac{N}{2}-1\)

+ Dễ dàng biết số liên kết hóa trị trên gen: \(H=2\left(\dfrac{N}{2}-1\right)\)

✿HaNa

14 tháng 9 2021

a, Tổng số nu: \(N=120.20=2400\left(nu\right)\)

TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\\G=X=720\end{matrix}\right.\)

TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\2A-3G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\\G=X=480\end{matrix}\right.\)

b, Chiều dài của gen: \(L=\dfrac{N.3,4}{2}=4080\overset{o}{A}\)

c, Số liên kết cộng hóa trị: \(N-2=2400-2=2398\)

TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)

Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.480+3.720=3120\)

TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)

Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.720+3.480=2880\)

d, Số axit amin: \(\dfrac{N}{3}=800\)