K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2021

F1 thu được 100% hạt đỏ => hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt trắng

quy ước gen A hạt đỏ.                     a hạt trắng

a) kiểu gen:AA: hạt đỏ

                   aa: hạt trắng

P(t/c). AA ( đỏ).          x.             aa( trắng)

Gp.    A.                                     a

F1.              Aa( đỏ)

F1xF1.   Aa( đỏ).   X.   Aa( đỏ)

GF1.     A,a.               A,a

F2.  1 AA:2Aa:1aa

kiểu hình 3 đỏ:1 trắng

b) Cho F1 đi lai phân tích ta có:

F1.       Aa(đỏ).          x.   aa( trắng)

GF1.     A,a.                       a

F2.  1 Aa:1aa

kiểu hình 1 đỏ:1trắng

13 tháng 9 2021

Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)F1 đồng tính

\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt trắng

Quy ước gen: A: hạt đỏ  a: hạt trắng

1 cây P thuần chủng hạt đỏ có kiểu gen AA

1 cây P thuần chủng hạt trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ   x   Hạt trắng

      AA        ;        aa

GP:   A        ;        a

F1:: - Kiểu gen: Aa

       - Kiểu hình: 100% hạt đỏ

F1xF1:   Aa          x       Aa

\(G_{F_1}\):     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)  ;     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

Cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích: Nghĩa là đem lai F1 với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa(hạt trắng)

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ      x       hạt trắng

     Aa            ;            aa

G:\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;             a

Fb: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng

13 tháng 9 2021

Bài 1: 

a)F1 thu được cây đậu hoa đỏ=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

quy ước gen: A. Hoa đỏ.                 a hoa trắng

b)Vì P lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng => F1 nhận 2 giao tử Aa

kiểu gen: AA,Aa: hạt đỏ

               aa: hoa trắng

P:    AA( hoa đỏ).         x.        aa( hoa trắng)

Gp.       A.                                  a

F1.            Aa( 100%hoa đỏ)

bài 2:

quy ước gen: A hạt vàng.               a hạt xanh

lai giữa Đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng và hạt xanh

=> F1 nhận 2 loại giao tử là A và a từ P

=> kiểu gen F1: Aa

F1 có kiểu gen Aa=>Aa.   x.      Aa

 tuân theo quy luật phân tính ở Menden=> F2 thu dc tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa=> 3 vàng:1 xanh

5 tháng 1 2020

Đáp án D                    

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp → F1: dị hợp 2 cặp

→ F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội : hồng nhạt và 0 alen trội: trắng

F1 lai phân tích: AaBb x aabb 

F2: 1AaBb (hồng)

      1Aabb (hồng nhạt)

      1aaBb (trắng)

      1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt : 1 trắng

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

5 tháng 10 2018

Đáp án D

TL: Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa)             1 alen trội: hồng nhạt   và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2:  1AaBb (hồng)

       1Aabb (hồng nhạt)    

       1aaBb (hồng nhạt)

       1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng

9 tháng 7 2018

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp

F 2 16 tổ hợp → F 1  dị hợp 2 cặp  → F 1 : AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng

F 1 lai phân tích: AaBb x aabb 

F 2 : 1 AaBb (hồng); 1 Aabb (hồng nhạt); 1 aaBb (hồng nhạt); 1 aabb (trắng)

1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng

4 tháng 10 2018

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa) 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2: 1AaBb (hồng)

1Aabb (hồng nhạt)

1aaBb (hồng nhạt)

1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng

28 tháng 12 2017

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2: 1AaBb (hồng)

1Aabb (hồng nhạt)

1aaBb (hồng nhạt)

1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng

19 tháng 3 2017

Đáp án D

Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

F2 16 tổ hợp →  F1: dị hợp 2 cặp →  F1: AaBb

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi;      2 alen trội: hồng (đỏ vừa)        1 alen trội: hồng nhạt   và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

F2:  1AaBb (hồng)

       1Aabb (hồng nhạt)    

       1aaBb (hồng nhạt)

       1aabb (trắng)

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng