so sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939
kẻ thù, mục tiêu, chủ chương, lực lg tham gia, địa bàn, hifnhthuwsc-phương pháp, mặt trận
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo : https://doctailieu.com/cau-8-dai-cuong-on-tap-su-9-hk-2
Nội dung
1930-1931
1936-1939
Kẻ thù
Đế quốc và phong kiến
Thực dân Pháp và tay sai
Nhiệm vụ
( khẩu hiệu )
Chống đế quốc giành độc lập, chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Chống phát xít và chiến tranh .
Đòi tự do, dân chủ , cơm áo , hòa bình
Mặt trận
Bước đầu thực hiện liên minh công nông
Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương sau đổi là Mặt trận Dân chủ Đông Dương .
Hình thức , phương pháp đấu tranh
Bí mật , bất hợp pháp .
Bạo động vũ trang như bãi công , chuyển sang biểu tình vũ trang ở Hưng Nguyên , Thanh Chương , Vinh .
hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai hay nửa công khai.
Lực lượng tham gia
Công nhân .
Nông dân
Đông đảo , không phân biệt thành phần , giai cấp.
Ở thành thị rất sôi nổi tạo nên đội quân chính trị hùng hậu.
Phạm vi
Nông thôn và nhà máy ở thành thị
Thành thị .
Ý nghĩa
Timh thần oanh liệt và lực lượng cách mạng của nhân dân VN dưới sự lãnh đạo của Đảng .
Là cuộc tổng diễn tập đấu tiên dưới sự lãnh đạo của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
Là một cao trào dân chủ rộng lớn .
Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng .
Chủ nghĩa Mác- Lê nin, đường lối chính sách của Đảng , của QTCS được phổ biến .
Tổ chức của Đảng được củng cố .
Đào tạo cho Đảng những đảng viên kiên trung .
Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho CMTT-1945.
Nhận xét
Chưa lập chính quyền hoàn chỉnh .
Chưa triệt để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Phong trào quần chúng rộng rãi , thu hút đông đảo nhân dân tham gia ở cả nước .
Hình thức phong phú .
Mục đích dòi tự do dân chủ
Kẻ thù:
1930-1931: Pháp và phong kiến tay sai
1939-1945: Pháp-Nhật, phong kiến tay sai
Mục tiêu:
1930-1931: Giành độc lập cho Đông Dương
1939-1945: Giành độc lập cho Việt Nam(nhất là sau khi bác Hồ về nước hồi 28-1-1941 thì bác đã lập ra 3 mặt trận ở 3 nước đông dương để lãnh đạo riêng cho mỗi nước)
Lực lượng tham gia:
1930-1931: công dân-nông dân-binh lính
1939-1945: công dân-nôngdân-binh lính, trung tiểu địa chủ(sau ngày 9-3-1945)
Lãnh đạo:
1930-1931: Đảng cộng sản đông dương
1939-1945: Mặt trận Việt Minh(1941-1945), đảng cộng sản đông dương(1939-1941)
Mối quan hệ: Chặt chẽ với cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới
REFER:
1.* Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.
- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
* Ý nghĩa:
- Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chống Pháp của nhân dân ta. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
- Hiệp định làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương; miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn xã hội chủ nghĩa.
2.
Nội dung | Phong trào CM 1930 - 1931 | Phong trào CM 1936 - 1939 |
Kẻ thù | Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến | Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp |
Mục tiêu | Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có tính chiến lược) | Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) |
Chủ trương, sách lược | Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân | Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. |
Tập hợp lực lượng | Liên minh công nông | Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. |
Hình thức đấu tranh | Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. | Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... |
Lực lượng tham gia | Chủ yếu là công nông | Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. |
Địa bàn chủ yếu | Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp | Chủ yếu ở thành thị |
3.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc cho độc lập, tự do.
+ Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
+ Quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 - 1945.
+ Trong những ngày Tổng khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng, không sợ hy sinh, gian khổ, quyết tâm giành độc lâp, tự do.
- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của Hồng quân Liên xô và quân Đồng minh đã cố vũ tinh thần và niềm tin cho nhân dân ta.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với Việt Nam:
+ Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của phát xít Nhật và lật đổ chế độ phong kiến bảo thủ.
+ Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.
- Đối với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến thắng thế giới thứ hai, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đáp án C
- Phong trào 1930 – 1931: đánh trúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến.
- Phong trào 1936-1939: do hoàn cảnh thế giới và trong nước phù hợp cho đấu tranh dân chủ -> ta đề ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là điểm khác của phong trào 1936 – 1939 so với phong trào 1930-1931
Đáp án C
- Phong trào 1930 – 1931: đánh trúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến.
- Phong trào 1936-1939: do hoàn cảnh thế giới và trong nước phù hợp cho đấu tranh dân chủ -> ta đề ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là điểm khác của phong trào 1936 – 1939 so với phong trào 1930-1931.
Đáp án C
- Phong trào 1930 – 1931: đánh trúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến.
- Phong trào 1936-1939: do hoàn cảnh thế giới và trong nước phù hợp cho đấu tranh dân chủ -> ta đề ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là điểm khác của phong trào 1936 – 1939 so với phong trào 1930-1931.
Đáp án A
- Phong trào 1930 – 1931: thực hiện đúng nhiệm vụ trước mắt cũng là quan trọng nhất của cách mạng theo nội dung của Cương lĩnh chính trị, đó là: chống đế quốc và chống phong kiến.
- Phong trào 1936 – 1939: do hoàn cảnh lịch sử thẻ giới và trong nước có nhiều thay đổi nên nhiệm vụ dân tộc tạm thời được gác lại để thực hiện nhiệm vụ trước mắt là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
Đáp án A
- Phong trào 1930 – 1931: thực hiện đúng nhiệm vụ trước mắt cũng là quan trọng nhất của cách mạng theo nội dung của Cương lĩnh chính trị, đó là: chống đế quốc và chống phong kiến.
- Phong trào 1936 – 1939: do hoàn cảnh lịch sử thẻ giới và trong nước có nhiều thay đổi nên nhiệm vụ dân tộc tạm thời được gác lại để thực hiện nhiệm vụ trước mắt là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
1.hoàn cảnh
-30-31: do p trút gánh nặng khủng hoảng kinhtế 29-33,tăng cường bóc lột nhân dân,thêm thiên tai,khủng bố trăng, dân bần cùng về kinh tế ,ngột ngạt về chính trị,có đảng ra đơì.
-36-39: 7/33 QTCS chỉ đạo mỗi nước lập mặt trân nhân dân trước mắt chống phát xít nguy cơ chiến tranh thế giơí. chỉnh phủ bình dân p tiến bộ.lực lượng cách mạng và phong trào cách mạng ở việt nam phục hôì. yêu cầu cải thiện dân sinh dân chủ.
nhiệm vụ,mục tiêu.
- đánh đổ đế quốc p.đông dương hoàn toàn độc lập.đánh đổ phong kiến, gianh ruộng đất cho dân caỳ, thành lập chính quyền xô viết.
- lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế đông dương sau đổi thành mặt trân dân chủ đông dương chống phát xít, đấu tranh đòi dân sinh dân chủ.
hình thức
-0 chính trị kết hợp vũ trang mittinh, biểu tình bãi công, bãi thị ,bãi khóa và khởi nghĩa vũ trang
- họp dân lấy dân nguyện đưa yêu sách lê chính quyền thực dân bãi công bãi thị bãi khóa mittinh, biểu tình nghị trường văn hóa tư tưởng.
phương pháp.
- bí mật bất hợp pháp
- công khai hợp pháp, nửa công khai, nửa hợp pháp,bí mật, bất hợp pháp.
địa bàn
- chủ yếu ở nông thônm trên phạm vi cả nước nhưng 4 tỉnh phát triển hất là nghệ an,hà tihx, hà nam, thái bình
- từ thành thị đến nôngh thôn, trên phạm vi cả nước.
kết quả ý nghiã.
- chính quyền xô viết nghệ tĩnh tồn tại được 4-5 thang ở nghệ tĩnh, liên mih công nông ra đời rèn luyện cán bộ đảng viên và quần chúng cách mạng. để lại nhiều bài học kinh nghiệm - là cuộc diễn tập đàu tiên cho cách mạng tháng 8
- xây dựng được đội quân chính trị quần chúng đông đaỏ, giành được mộtk số quyền dân sinh dân chủ. rèn luyện cán bộ đảng viên và quần chúng, tuyên truyền cách mạng hơn nữa để lại hiều bài học kinh nghiệm - là cuộc diễn tập lần thứ 2 cho cách mạng tháng 8