K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2017

a, Quy luật di truyền chi phối

b,

Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:

Trơn :Nhăn = (315+ 108): (101 +32) = 3:1.

—» Suy ra (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a).

—» Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa X Aa

Vàng : Xanh I (315 + 101): (108 + 32) = 3:1.

—» Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).

—> Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: BbxBb.

-Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

Ở F1 phân tính theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 trơn : 1 nhăn) X (3 vàng : 1 xanh)

—► 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

  1. Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb X AaBb.

+ Kiểu gen của các con:

p AaBb 1 AaBb

Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab

Lập bảng ta được F1 có 9 kiểu gen là:

AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aa Bb : 1 aabb Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

21 tháng 7 2017

GIẢI

a)Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:

Trơn = 315+ 108 = 3

Nhăn 101 + 32 1

-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)

Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa

Vàng = 315 + 101 = 3

Xanh 108 + 32 1

Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb

b)Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.

Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen

Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.

Sơ đồ lai

P : AaBb x AaBb

Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab

21 tháng 7 2017

TLKH F1 \(\approx\)9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 trơn)(3 xanh: 1 nhăn)

=> hai cặp tính trạng di truyền độc lập.

F1 có 9+3+3+1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái => P cho 4 loại giao tử => P dị hợp 2 cặp Gen (KG là AaBb).

Ta có AaBb x AaBb ---> (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)

=> TLKG ở F1 là 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

10 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)

=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa

xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)

=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb

Quy ước gen:                                        A hạt vàng.                        a: hạt xanh

 B hạt tròn.                         b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x    Aabb( vàng tròn)

    Gp.   AB,Ab,aB,ab.                Ab,ab

 F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb

TH2 P:    AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)

 Gp. AB,Ab,aB,ab.             aB,ab

F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb

kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

 a) F2: 315 hạt vàng, vỏ trơn: 101 hạt vàng, vỏ nhăn: 108 hạt xanh, vỏ trơn: 32 hạt xanh, vỏ nhăn

- Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ Hạt xanh= (315+101)/ (108+32)=3/1 -> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (315+108)/(101+32)=3/1 -> Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn.

Tỉ lệ: (3:1).(3:1=(9:3:3:1)= tỉ lệ đề bài => Di truyền tuân theo QL Phân li độc lập của Menden.

b) Chắc hỏi KG, KH của P em nhỉ?

Quy ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn.

F2 có 16 tổ hợp= 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

=> F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)

Vì P thuần chủng nên có 2 TH xảy ra:

TH1: P: AABB (Hạt vàng,vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh,vỏ nhăn)

TH2: P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)

( Sơ đồ lai minh họa em tự viết từ P đến F2 nha, không hiểu hỏi anh! )

c) F3: 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.

Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ hạt xanh= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Aa x aa

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Bb x bb

=> Với sự phân li kiểu hình của F3 như vậy 2 cây F2 có thể là 1 trong các TH sau:

TH1: Aabb (Hạt vàng,vỏ nhăn) x aaBb (Hạt xanh, vỏ trơn)

TH2: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn)

(Tại mình có biện luận QLDT rồi nên câu c này em được phép làm ngắn gọn như vậy!)

 

22 tháng 1 2021

Qui luật di truyền của các tính trạng trên là Qui luật phân li độc lập của Menđen. 

Kiểu gen của P là: AaBb x AaBb

Kiểu hình: Hạt vàng vỏ trơn x Hạt vàng vỏ trơn

*Vì ở F1 cho 100% hạt vàng vỏ trơn nên:

-Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn

QUI ƯỚC GEN: A: hạt vàng ;  a: hạt xanh

                          B: vỏ trơn ; b: vỏ nhăn

SƠ ĐỒ LAI:

P: Vàng trơn (AABB) x Xanh nhăn (aabb)

GP: AB ; ab

F1: AaBb( 100% Vàng trơn)

F1 x F1 : Vàng trơn(AaBb) xVàng trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

F3: AaBb x aabb

Hạt vàng vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn

GF3: AB , Ab , aB , ab ; ab

F4: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 hạt vàng, vỏ tron: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn 

 

14 tháng 10 2019

Đáp án B

Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập. 

Phép lai cho đời sau 3 vàng, nhăn: 3 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn.

Tỷ lệ vàng:xanh = 3:1 → Aa × Aa, tỷ lệ trơn:nhăn =1:1 → Bb × bb

Phép lai là AaBb × Aabb

6 tháng 10 2023

Xét tỉ lệ F2 :

1799 vàng trơn: \(1799:205\approx9\)

597 xanh trơn: \(597:205\approx3\)

603 vàng nhăn: \(603:205\approx3\)

205 xanh nhăn: \(205:205=1\) 

Xét theo cặp màu sắc và trạng thái vỏ:

\(\dfrac{\text{vàng}}{xanh}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\) 

⇒ Màu sắc dị hợp \(Aa\times Aa\)   (1)

\(\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)

⇒ Trạng thái vỏ dị hợp \(Bb\times Bb\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)  

Mà bố mẹ là giống đậu hà lan thuần chủng nên có 2 trường hợp 

TH1: \(P:AABB\times aabb\) (vàng, trơn x xanh, nhăn)

TH2: \(P:AAbb\times aaBB\) (vàng, nhăn x xanh, trơn) 

Sơ đồ lai của TH1: 

\(P:AABB\times aabb\)

\(G_P:AB\)          \(ab\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\) 

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)           \(AB,Ab.aB,ab\)

\(F_2\)

♀\♂\(AB\)     \(Ab\)           \(aB\)           \(ab\)            
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)   \(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

Sơ đồ lại TH2:

\(P:AAbb\times aaBB\)

\(G_P:Ab\)          \(aB\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)          \(AB,Ab,aB,ab\)

\(F_2:\)

♀\♂ \(AB\)            \(Ab\)                \(aB\)                \(ab\)               
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)\(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

 

6 tháng 10 2023

Đầu tiên, chúng ta có 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Gọi chúng là P1 và P2. P1: Đậu hà Lan thuần chủng hạt vàng võ trơn P2: Đậu hà Lan thuần chủng hạt xanh võ nhăn Khi lai P1 và P2 với nhau, ta thu được F1, trong đó toàn bộ cây đậu có hạt vàng và võ trơn. F1: Đậu hà Lan lai hạt vàng võ trơn Tiếp theo, chúng ta tự thụ phấn F1 để thu được F2. Kết quả của F2 được cho như sau: - 1799 cây hạt vàng võ trơn - 597 cây hạt xanh võ trơn - 603 cây hạt vàng võ nhăn - 205 cây hạt xanh võ nhăn Sơ đồ lai từ P đến F2 có thể được biểu diễn như sau: P1 (hạt vàng võ trơn) x P2 (hạt xanh võ nhăn) = F1 (hạt vàng võ trơn) F1 (hạt vàng võ trơn) x F1 (hạt vàng võ trơn) = F2 (1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn)

_________________________HT________________________________

19 tháng 9 2018

P: AABB x aabb → F1: AaBb.

Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.

Tỉ lệ Aabb = 1 2 . 1 2   = 25%.

27 tháng 12 2021

A        

27 tháng 2 2019

Cho đậu Hà lan lai với nhau thu được thế hệ sau phân li với tỷ lệ 3 vàng, nhăn: 1 xanh nhăn

Thế hệ sau có nhăn → k có alen B; tỷ lệ vàng: xanh = 3:1 → cặp gen quy định vàng xanh là dị hợp Aa → kiểu gen: Aabb