K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

trong tỉ lệ sau tỉ lệ nào thể hiện rõ các đối tượng địa lí:

A: 1: 1000000

B: 1: 500000

C: 1: 700000

D: 1:1500000

1 tháng 11 2017

các bạn cho tớ xin ý kiến đi

13 tháng 7 2017

- Cùng tử số là 1, mẫu số càng lớn tỉ lệ càng nhỏ  => 1:  500.000 > 1 : 2000.0000 (so sánh mẫu số: 2000.000 < 500.000)

=> Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B

- Biết bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của đối tượng địa lí càng cao nên bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn bản đồ B.

Đáp án: D

3 tháng 10 2021

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 và 1: 15 000 000 thì bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 10 000 000 cm hay 100 000 m trên thực địa, còn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 000 cm hay 150 000 m trên thực địa.
– Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000.

~ Hok tốt BRO ~ !! ^^ 

2 tháng 10 2018

ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ trên là trên bản đồ khu vực đó có diện tích là 1 phần thì diện tích thực địa là 500000 lần như thế.

Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.A. Bảng chú giải.B. Ký hiệu bản đồ.C. Tỉ lệ bản đồ.D. Bảng số liệu.Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?A. 10kmB. 12kmC. 16kmD. 20kmCâu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ...
Đọc tiếp

Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:

…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

A. Bảng chú giải.

B. Ký hiệu bản đồ.

C. Tỉ lệ bản đồ.

D. Bảng số liệu.

Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

A. 10km

B. 12km

C. 16km

D. 20km

Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:

……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.

A. Kinh tuyến.

B. Vĩ tuyến.

C. Kinh tuyến gốc.

D. Vĩ tuyến gốc.

Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:

A. Điểm, đường, diện tích.

B. Điểm, diện tích, hình học.

C. Đường, điểm, hình học.

D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.

Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:

A. 20°B và 140°Đ.

B. 30°N và 140°Đ.

C. 140°Đ và 30°N.

D. 30°B và 140°Đ

.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :

A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.

D. Vĩ tuyến gốc.

3

Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:

…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

A. Bảng chú giải.

B. Ký hiệu bản đồ.

C. Tỉ lệ bản đồ.

D. Bảng số liệu.

Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

A. 10km

B. 12km

C. 16km

D. 20km

Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:

……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.

A. Kinh tuyến.

B. Vĩ tuyến.

C. Kinh tuyến gốc.

D. Vĩ tuyến gốc.

Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:

A. Điểm, đường, diện tích.

B. Điểm, diện tích, hình học.

C. Đường, điểm, hình học.

D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.

Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:

A. 20°B và 140°Đ.

B. 30°N và 140°Đ.

C. 140°Đ và 30°N.

D. 30°B và 140°Đ

.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :

A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.

D. Vĩ tuyến gốc.

30 tháng 10 2021

15 B

16 B

17 B

18 A

19 D

20 C

5 tháng 6 2021

Đổi 2,5km=2500m

Tỉ lệ xích của bản vẽ trên là

2500:2,5=1000

Vậy tỉ lệ xích của bản vẽ trên là 1:1000 

31 tháng 8 2021

@Heley

a) Đổi 2,5km=2500m

Tỉ lệ xích của bản vẽ trên là

2500 ÷2,5=1000

Vậy tỉ lệ xích của bản vẽ trên là 1:1000 

b) Thực tế 2 thành phố cách nhau số km là:

13.100000=1300000 (cm)

1300000cm=13km Đáp số: 13km

c) Đổi 350km=35000000cm

Trên bản đồ 2 điểm cách nhau số cm là:

35000000 :500000=70 (cm)

Đáp số: 70cm

Chúc bạn học tốt nhé :)

12 tháng 11 2019

- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

Tham khảo

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 và 1: 15 000 000 thì bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 10 000 000 cm hay 100 000 m trên thực địa, còn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 000 cm hay 150 000 m trên thực địa.
– Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000.

5 tháng 10 2021

Tham khảo

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 và 1: 15 000 000 thì bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 10 000 000 cm hay 100 000 m trên thực địa, còn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 000 cm hay 150 000 m trên thực địa.
– Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000.