Bài 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen quy định. Cho Giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau : 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng : 50 số cá thể có râu ngắn, mắtđỏ : 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, Kh của P và lập sơ đồ lai?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
I Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.
III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab/Ab XD.Xd
Đáp án B
Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
I Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
Chọn D.
P: XY đỏ x XX đỏ
F1: 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen: XA Xa x Xa YA
=> XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x ( 1 2 Xa YA : 1 2 XA YA)
TH1: XA Xa x Xa YA → 3 4 đỏ : 1 4 trắng
TH2: XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấy trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1 2 + 1 2 x 3 4 3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109
P: AaBb x AaBb → F1: (2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
=> Tỷ lệ aabb: 1 12 => Số cá thể aabb đời con: 1 12 × 480 = 40
Chọn B
+ Xét riêng từng cặp tính trạng:
- râu dài : râu ngắn = 3 : 1
- mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1
+ Xét chung
(râu dài : râu ngắn) (mắt đỏ : mắt trắng) = 9 : 3 : 3 : 1 = kết quả bài ra
\(\rightarrow\) quy luật phân li độc lập
+ râu dài, mắt đỏ là tính trạng trội so với râu ngắn, mắt trắng
+ Qui ước: A: râu dài, a: râu ngắn
B: mắt đỏ, b: mắt trắng
+ KG của P là: AaBb (râu dài, mắt đỏ)
P: AaBb x AaBb
F1: KG 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 râu dài, mắt đỏ : 3 râu dài, mắt trắng : 3 râu ngắn : mắt đỏ : 1 râu ngắn, mắt trắng