cho 16,25 g kẽm vào dung dịch axitsufuric ( H2SO4 ) thu đc dung dịch có chứa 40,25 g kém sufat và 0,5 g khí Hidrro . tính khối lượng Axit Sunfuric
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
b)\(V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6l\)
\(m_{Zn}=0,25\cdot65=16,25g\)
Dẫn toàn bộ \(0,25molH_2\) qua \(CuO\):
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0,45mol\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,45 0,45
\(m_{Cu}=0,45\cdot64=28,8g\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).
A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,6
\(m_{NO}=0,75.30=22,5g\)
\(m_{NaCl}=\left(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\right).58,5=17,55g\)
\(m_{CO_2}=\left(\dfrac{8,96}{22,4}\right).44=17,6g\)
\(\Rightarrow m_{hh}=22,5+17,55+17,6=57,6\) g
\(\Rightarrow D\)
< Bạn ơi, câu này mhh mình ra 57,6 g nên mình đổi đáp án câu D lại nhé! >
Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?
A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu
C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.
b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.
A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)
\(\Rightarrow\) Đáp án C
b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án D
c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.
A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8
\(PTHH:2O_2+H_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=0,15mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án B
Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2
\(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(\Rightarrow A\)
Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)
a/ Có bao nhiêu mol oxi?
A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrowđáp.án.D\)
b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023
\(Số.phân.tử.khí.O_2=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\) phân tử
\(\RightarrowĐáp.án.C\)
c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?
A . 12 B 9,6 C.9 D.11
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)
\(\RightarrowĐáp.án.B\)
d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23
\(PTHH:N_2+O_2\rightarrow2NO\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{N_2}=0,1.4=0,4mol\)
\(m_{N_2}=0,4.28=11,2g\)
\(\RightarrowĐáp.án.A\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} =0,3(mol)\\ m_{H_2SO_4} = 0,3.98 = 29,4(gam)\\ c) V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ d) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,025=8,55\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ c,m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025\cdot342=8,55g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35g\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) nAl = 21,6/27 = 0,8 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO43) + 3H2
nH2 = 0,8 : 2 . 3 = 1,2 (mol)
VH2 = 1,2 . 22,4 = 26,88 (l)
b) nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 (mol)
LTL: 0,8/2 > 0,2/3 => Al dư
nH2 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mZn + mHCl = mH2 + mZnCl2
=> mHCl = 40,8 + 0,3.2 - 19,5 = 21,9(g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Sửa đề: Cho \(65g\) kẽm
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1.2=2(g)\\ \text {Bảo toàn KL}:m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=136+2-65=73(g)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Theo ĐLBTKL: mZn + mH2SO4 = mZnSO4 + mH2
=> mH2 = 3,25 + 4,9 - 8,05 = 0,1(g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Theo ĐLBTKL cho cả bài:
mZn + mH2SO4=mZnSO4+mH2
=>mH2SO4=40,25+0,5-16,25=24,5(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\right)-m_{Zn}\)
\(=\left(40,25+0,5\right)-16,25\)
\(=24,5\left(g\right)\)