Bài 16: Một phân tử ADN có khối lượng phân là 18.106 đvC. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420000 nucleotit các loại, trong đó số nucleotit loại A là 147000.
a. Tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi?
b. Tính số nu của mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng?
a. Gọi số lần tự nhân đôi = k.
ta có: N = 18000000: 300 = 60000 nu.
=> 60000. (2k -1) = 420000 => k = 3 lần.
b. Số nu loại A của gen: A = 147000: (23-1) = 21000 nu
=> G = (60000/2)-21000 = 9000 nu.
ở lần nhân đôi cuối cùng, có 22 = 4 gen => Số nu cần cung cấp:
Acc = Tcc = 21000. 4 = 84000 nu, Gcc = Xcc = 9000.4 = 36000 nu
Bạn có số nu=\(18.10^6\)/ 300=60000 nu
MT cung cấp 60000.\(\left(2^x-1\right)=420000\)
=>x=3 , nhân đôi 3 lần
Ta có số nu A ban đầu là:
A.\(\left(2^3-1\right)=147000\)
=>+A=21000 nu
+G=9000 nu
-->Số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là:
A=T=147000-3.21000=84000 nu
G=X=63000-3.9000=36000 nu