K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2017

A. Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the underline part needs correction :

1. Tom likes to gossip about (A) other people, (B) so=>but he doesn't like (C) them to gossip (D) about him.

2. (A) Have=> having a headache, an upset stomach, and a (B)bad case of sunburn did not (C) put me in (D) a good mood for the evening.

3. Genetic engineering (A) is helping researchers unravel the mysteries of (B) previously incurable diseases (C) so that they get to (D) its=> theirs root causes and find cures.

I think so ^^

23 tháng 6 2017

Mấy anh chị h này còn onl xem bài trc khi thi sao ;vvv

Em sẽ giúp nhé. :))

A. Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the underline part needs correction :

1. Tom likes to gossip about (A) other people, (B) so he doesn't like (C) them to gossip (D) about him.

Câu 1 sai ở phần B.

Nếu như khi thi anh (chị) lỡ gặp như thế này, đầu tiên ta trans cái câu này ra tí xíu là thấy chỗ sai liền : Tom rất thích mách lẻo về người khác, cho nên anh ta không muốn người khác mách lẻo về anh ta.

Đấy, thấy từ cho nên sử dụng trong bài không hợp lí.

Vậy ta chọn đáp án B (thay lại bằng chữ but là hợp lí).

2. (A) Have a headache, an upset stomach, and a (B) bad case of sunburn did not (C) put me in (D) a good mood for the evening.

Câu này nhìn 1 cái là ra ngay, thông thường khi động từ đứng đầu, muốn trở thành chủ ngữ thì đương nhiên sẽ trở thành một danh động từ (gerund). Cái này là cấu trúc ngữ pháp.

Chọn đáp án A (sửa lại thành Having a headache là hợp lí).

3. Genetic engineering (A) is helping researchers unravel the mysteries of (B) previously incurable diseases (C) so that they get to (D) its root causes and find cures.

Cái dòng đầu nghe có vẻ phức tạp (nếu khó dịch) nhưng đề nó cho thế có thể đánh lạc hướng rất tốt, nếu như nhanh trí ta không cần bận tâm những chữ đó, bắt đầu xét qua đáp án A, ta thấy genetic engineering => là số ít, sử dụng be going to dạng is là hợp lí. Qua đáp án B, ta thấy cấu trúc adv + adj + N (cấu trúc bổ nghĩa) sử dụng cũng hợp lí. Đáp án C hợp lí vì so that + mệnh đề. Còn đáp án D chắc chắn 100% sai.

Giải thích : đề có cho diseases là dạng số nhiều nên ta phải thay ở câu D, its => theirs.

=> Chọn đáp án D.

Em có góp được chút ít gì vào kiến thức của anh (chị) cũng là điều may mắn cho anh (chị) và cho cả em rồi :)) chúc anh (chị) thi tốt môn Tiếng Anh chiều này nhé :)).

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

6 tháng 8 2017

Đáp án D

A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa     

B. cows in the shed : bò trong cái lều                  

C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng            

D. fish in the sea : cá ngoài biển

“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”

Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.

1 tháng 8 2018

Đáp án A

“a” của từ “caring” phát âm là /e/, các từ còn lại /æ/

Caring: /ˈker.ɪŋ/

Sacrifice: /ˈsæk.rɪ.faɪs/, hand: /hænd/, panda: /ˈpæn.də/

14 tháng 12 2017

Chọn D

“going shopping” -> “to go shopping”, 3 vế trước đều sử dụng cấu trúc “like to do st” nên vế này cũng phải sử dụng cấu trúc đó

17 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.

20 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ

22 tháng 6 2017

Đáp án : D

Point at/to/towards smb/smt = chỉ vào ai/cái gì

12 tháng 7 2019

Đáp án A

Sửa asked => being asked.

Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).

Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.

15 tháng 6 2018

Đáp án: C