K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Mật độ dân số của một tỉnh

b) - Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

c) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152 (người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

14 tháng 1 2018

- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:

320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235

= 6480 (người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).

- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178

= 2128 ( người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

2128 : 14 = 152 (người / km2 ).

* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

9 tháng 9 2017

- Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

 

- Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152(người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

20 tháng 2 2018

Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.

 Câu 6.  Mật độ dân số là:          A. số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.                                                B. số diện tích trung bình của một người dân.          C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.          D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.Câu 7.  Năm 2019, dân số Việt Nam khoảng 96,2 triệu người, với diện tích là 331212km2. Vậy mật độ...
Đọc tiếp

 Câu 6.  Mật độ dân số là:

          A. số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.                                      

          B. số diện tích trung bình của một người dân.

          C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.

          D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Câu 7.  Năm 2019, dân số Việt Nam khoảng 96,2 triệu người, với diện tích là 331212km2. Vậy mật độ dân số trung bình của nước ta là

A. 290 người/km2.

B. 291 người/km2.

C. 315 người/km2.

D. 375 người/km2                                                                      

Câu 8. Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có:

A. Lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

B. Lạc đà, linh trưởng, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

D. Lạc đà, voi, sư tử, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

Câu 9. Châu Phi có những loại khoáng sản chủ yếu:

A. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.

B. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và manga.

C. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.

D. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.

Câu10. Sông dài nhất châu Phi là:

   A. Nin.

   B. Ni-giê.

   C. Dăm-be-di.

   D. Công-gô.

6
31 tháng 12 2021

6/D

31 tháng 12 2021

7/A

30 tháng 12 2021

A

30 tháng 12 2021

A.mật độ dân số

19 tháng 2 2019

   - Tình hình dân số ở nước ta: mức sinh đã giảm, nhận thức về vấn đề dân số - kế hoạch hóa gia đình đã được nâng lên nhưng vấn đề dân số ở nước ta vẫn đứng trước thách thức lớn: quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lí.

   - Tác động của dân số với mọi mặt của đời sống xã hội: gây cản trở tốc độ phát triển kinh tế xã hội, gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

   - Mật độ dân số ở Hà Nội 1.979 người/km2, mật độ dân số trung bình cả nước 274 người/km² -> Đông gấp gần 8 lần.

Mật độ dân số của một số tỉnh,thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:Thứ tựTỉnh,thành phốMật độ dân số(người/km2)Thứ tựTỉnh,thành phốMật độ dân số(người/km2)1Long An3201Hà Giang892Tiền Giang7012Cao Bằng793Bến Tre5763Bắc Cạn644Trà Vinh4634Tuyên Quang1275Vĩnh Long7235Lào Cai946Đồng Tháp4996Yên Bái1097An Giang6367Thái Nguyên3258Kiên Giang2728Lạng Sơn919Cần Thơ8369Bắc Giang42510Hậu...
Đọc tiếp

Mật độ dân số của một số tỉnh,thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:

Thứ tựTỉnh,thành phốMật độ dân số(người/km2)Thứ tựTỉnh,thành phốMật độ dân số(người/km2)
1Long An3201Hà Giang89
2Tiền Giang7012Cao Bằng79
3Bến Tre5763Bắc Cạn64
4Trà Vinh4634Tuyên Quang127
5Vĩnh Long7235Lào Cai94
6Đồng Tháp4996Yên Bái109
7An Giang6367Thái Nguyên325
8Kiên Giang2728Lạng Sơn91
9Cần Thơ8369Bắc Giang425
10Hậu Giang50510Phú Thọ387
11Sóc Trăng39311Điện Biên50
12Bạc Liêu32112Lai Châu37
13Cà Mau23513Sơn La73
   14Hòa Bình178

Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách:lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm)chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2)

a,Dấu hiệu ở đây là gì?

b,Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng

c,Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh

0