K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Câu 6.  Mật độ dân số là:

          A. số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.                                      

          B. số diện tích trung bình của một người dân.

          C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.

          D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Câu 7.  Năm 2019, dân số Việt Nam khoảng 96,2 triệu người, với diện tích là 331212km2. Vậy mật độ dân số trung bình của nước ta là

A. 290 người/km2.

B. 291 người/km2.

C. 315 người/km2.

D. 375 người/km2                                                                      

Câu 8. Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có:

A. Lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

B. Lạc đà, linh trưởng, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

D. Lạc đà, voi, sư tử, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

Câu 9. Châu Phi có những loại khoáng sản chủ yếu:

A. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.

B. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và manga.

C. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.

D. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.

Câu10. Sông dài nhất châu Phi là:

   A. Nin.

   B. Ni-giê.

   C. Dăm-be-di.

   D. Công-gô.

6
31 tháng 12 2021

6/D

31 tháng 12 2021

7/A

Câu 5. Loài động vật đặc trưng ở hoang mạc làA. tuần lộc, chim cánh cụt.     B. hải cẩu, cá voi.C. linh dương, lạc đà. Câu 6. Thực vật phổ biến ở hoang mạc làD. gấu trắng, tuần lộc.\ A. sồi, dẻ. B. thông, tùng. C. xương rồng, cây bụi gai. D. rêu, địa y.Câu 7. Trên thế giới, hoang mạc chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích đất nổi?A. 1/2. B. 1/4. C. 1/3. D. 2/3.Câu 8. Các nguyên nhân hình thành hoang mạc, không có...
Đọc tiếp

Câu 5. Loài động vật đặc trưng ở hoang mạc là
A. tuần lộc, chim cánh cụt.     B. hải cẩu, cá voi.

C. linh dương, lạc đà. 
Câu 6. Thực vật phổ biến ở hoang mạc là

D. gấu trắng, tuần lộc.\

 

A. sồi, dẻ. B. thông, tùng. C. xương rồng, cây bụi gai. D. rêu, địa y.
Câu 7. Trên thế giới, hoang mạc chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích đất nổi?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 8. Các nguyên nhân hình thành hoang mạc, không có nguyên nhân nào sau đây?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua. B. Nằm sâu trong nội địa.

C. Nơi có áp thấp thống trị.
Câu 9. Việt Nam nằm trong môi trường
D. Nơi có áp cao thống trị.

A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới C. nhiệt đới gió mùa. D. ôn đới.
Câu 10. Các nguồn nước của đới ôn hòa bị ô nhiễm gồm
A. nước biển, nước sông, nước ao.        B. nước sông, nước ngầm.
C. nước biển, nước sông, hồ và nước ngầm.       D. nước sông, nước hồ, nước ao.

4
30 tháng 11 2021

tách ra dc hăm

30 tháng 11 2021

C

C

D

A

B

C

 

15 tháng 1 2022

B

là C nha bro

 

25 tháng 2 2021

Trung và Nam Mĩ có diện tích là 20,5 triệu km2, dân số gần 605 triệu người thì mật độ dân số trung bình là

A.27,5 người/km2                                       B. 28,5 người /km2

C.29,5 người/km2                                       D. 30,5 người /km2

 

Câu 1. Dân số Việt Nam năm 2019 là 97,6 triệu người biết diện tích nước ta là 331 212 km2. Mật độ dân số nước ta năm 2019 là *A. 295 người/km2.B. 925 người/km2.C. 259 người/km2.D. 529 người/km2.Câu 2. Đặc trưng của khí hậu môi trường nhiệt đới là *A. nhiệt độ trung bình năm không quá 20 độ C, khí hậu mát mẻ quanh năm.B. nhiệt độ trung bình năm cao > 20 độ C, khô hạn quanh năm.C. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa...
Đọc tiếp

Câu 1. Dân số Việt Nam năm 2019 là 97,6 triệu người biết diện tích nước ta là 331 212 km2. Mật độ dân số nước ta năm 2019 là *

A. 295 người/km2.

B. 925 người/km2.

C. 259 người/km2.

D. 529 người/km2.

Câu 2. Đặc trưng của khí hậu môi trường nhiệt đới là *

A. nhiệt độ trung bình năm không quá 20 độ C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

B. nhiệt độ trung bình năm cao > 20 độ C, khô hạn quanh năm.

C. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa từ 1500 – 2500 mm và độ ẩm lớn > 80%.

D. nhiệt độ cao quanh năm, càng về chí tuyến mùa khô càng kéo dài (từ 3 – 9 tháng).

Câu 3. Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường *

A. Xích đạo ẩm.

B. nhiệt đới.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. hoang mạc.

Câu 4. Quan sát hình ảnh sau cho biết: Hướng gió chính vào hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là hướng *

A. Tây Bắc.

B. Tây Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Tây Bắc.

Câu 5. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường *

A. Xích đạo ẩm.

B. nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới.

D. hoang mạc.

Câu 6. Ở đới nóng có gió thổi thường xuyên liên tục quanh năm là *

A. Đông cực.

B. gió mùa Đông Bắc.

C. Tín phong.

D. Tây Ôn đới.

Câu 7. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về khí hậu của môi trường *

A. Xích đạo ẩm.

B. nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới.

D. hoang mạc.

Câu 8. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao trên *

A. 1%.

B. 1,5%.

C. 2%.

D. 2,1%.

Câu 9. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố ở khu vực *

A. Nam Á, Đông Nam Á.

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Nam Á, Đông Á.

D. Bắc Á, Tây Phi.

Câu 10. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là *

A. lạnh quanh năm, khô.

B. nóng, ẩm quanh năm.

C. lạnh, ẩm.

D. khô, nóng.

Câu 11. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường Xích đạo ẩm là *

A. rừng rậm xanh quanh năm.

B. rừng lá rộng.

C. xa van, đồng cỏ.

D. rừng rụng lá theo mùa.

Câu 12. Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa là *

A. nhiệt độ trung bình năm cao >20 độ C, lượng mưa 1500 – 2000mm, thời tiết diễn biến thất thường.

B. nhiệt độ trung bình năm cao >20 độ C, khô hạn quanh năm.

C. nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm.

D. nhiệt độ cao quanh năm, càng về chí tuyến mùa khô càng kéo dài (từ 3 – 9 tháng).

Câu 13. Đới nóng là khu vực đông dân trên thế giới và chiếm *

A. gần 40% dân số thế giới.

B. gần 50% dân số thế giới.

C. gần 70% dân số thế giới.

D. gần 60% dân số thế giới.

Câu 14. Khái niệm dân số: Dân số là *

A. tổng số dân của một hộ gia đình tại một thời điểm nhất định

B. tổng số dân của một địa phương hoặc một quốc gia tại một thời điểm nhất định.

C. tổng số dân của một trường học tại một thời điểm nhất định.

D. sự tăng giảm dân số do dân số di cư tại một thời điểm nhất định.

Câu 15. Châu Á là nơi phân bố của chủng tộc *

A. Môn-gô-lô-it.

1
9 tháng 11 2021
Câu 15. Châu Á là nơi phân bố của chủng tộc *   A. Môn-gô-lô-it.   B. Ơ-rô-pê-ô-ít.   C. Nê-grô-it.   D. Ô-xtra-lô-it.
22 tháng 10 2021

Cây xương rồng, lạc đà là số ít trong những sinh vật có thể chịu được ở môi trường hoang mạc. Cây xương rồng do có lá biến đổi thành gai nên gần như tiêu giảm sự bay hơi nước, lạc đà có cục bướu trên lưng, có tác dụng khi không có nước hay thức ăn, nó sẽ tự tiết ra để lấy chất dinh dưỡng.