K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2021

Câu 1 : 

Cách 1 : Dùng nam châm

- mẫu thử nào bị hút là Fe

- mẫu thử không hiện tượng là Ag

Cách 2  : Cho mẫu thử vào dd HCl

- mẫu thử tan tạo khí không màu là Fe
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$

- mẫu thử không hiện tượng là Ag

6 tháng 8 2021

Câu 2 : 

a)

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)

$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{1} = 1(lít)$

9 tháng 3 2022

a) 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2

b) nAl=5,427=0,2(mol)nAl=5,427=0,2(mol)

Theo phương trình : nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)

→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

c) Chất rắn : 0,2(mol)0,2(mol)

CuO dư : 0,2(mol)Cu0,2(mol)Cu

%CuO=0,2.80(0,2.80+0,2.64).100=55,56%%CuO=0,2.80(0,2.80+0,2.64).100=55,56%

%Cu=44,44%%Cu=44,44%

 

a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,2         0,3             0,1              0,3

b)\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)

c)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

0,4       0,3       0,3

\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)

8 tháng 3 2022

nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol) 

2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2 

0.2.......0.6......................0.3

CM HCl = 0.6 / 0.4 = 1.5 (M) 

nCuO = 32/80 = 0.4 (mol) 

CuO + H2 -to-> Cu + H2O 

0.2.......0.2..........0.2 

Chất rắn : 0.2 (mol) CuO dư , 0.2 (mol) Cu 

%CuO =\(\dfrac{0,2.80}{0,2.80+0,2.64}\) 100% = 55.56%

%Cu = 44.44%

8 tháng 3 2022

a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

b) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H_2}\left(đktc\right)=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) Chất rắn : \(0,2\left(mol\right)\)

CuO dư : \(0,2\left(mol\right)Cu\)

\(\%CuO=\dfrac{0,2.80}{\left(0,2.80+0,2.64\right)}.100=55,56\%\)

\(\%Cu=44,44\%\)

 

4 tháng 4 2017

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .

- Phân biệt dung dịch  H 3 P O 4 ,   B a C l 2 ,   ( N H 4 ) 2 S O 4  bằng cách cho  N a 2 C O 3  tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là  B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :

 

 

Câu 1:

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa xanh: KOH và Ba(OH) (Nhóm 1)

+) Quỳ tím không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: KOH

- Đổ BaCl2 vào từng dd trong nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: CaCl2

Câu 2:

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4

+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào từng dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl

Câu 3:

- Đổ dd BaCl2 vào các dd

+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4

PTHH: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3 và KCl

- Đổ dd AgNO3 vào từng dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: KCl

PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3

 

Câu 4

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl

+) Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và KNO3

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 

PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: KNO3

Câu 5:

- Đổ dd nước vôi trong dư vào các chất

+) Không hiện tượng: KCl

+) Xuất hiện khí có mùi khai: NH4NO3

PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

+) Xuất hiện kết tủa: Ca(H2PO4)2

PTHH: \(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+4H_2O\)

 

 

 

Câu 2:  Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch axit sau: NaCl, KOH, HCl và H2SO4. Bằngphương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ trên.Câu 3: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:Fe           +             ..             →           ..             +             H2...             +             H2SO4     →           Na2SO4   +             ....             +             HCl         →           AlCl3       +            ...
Đọc tiếp

Câu 2:  Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch axit sau: NaCl, KOH, HCl và H2SO4. Bằng

phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ trên.

Câu 3: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

Fe           +             ..             →           ..             +             H2.

..             +             H2SO4     →           Na2SO4   +             ..

..             +             HCl         →           AlCl3       +             ..

CaCO3    →           ..             +             ..

0
2 tháng 4 2023

B1 : Cho 3 dd tác dụng với quỳ tím . 

Chuyển đỏ -> HCl 

Không chuyển màu -> KCl , K2SO4

B2 : Cho 2 dd còn lại tác dụng với Ba(OH)2 

\(KCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+KOH\)

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow KOH+BaSO_4\downarrow\)

Pư xuất hiện kết tủa trắng -> K2SO4 

27 tháng 9 2021

Câu 2 : 

a) Tác dụng với dung dịch HCl : CaO , Al2O3 , 

Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

       \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

b) Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 : P2O5 , CO2

Pt : \(3Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)

        \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

27 tháng 9 2021

Câu 3 : 

\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20.292}{100}=58,4\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O|\)

          1              6            1            3

        0,2            1,6         0,2

Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{6}\)

                   ⇒ Fe2O3 phản ứng hết m HCl dư

                    ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3

\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,2.6\right)=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=32+292=324\left(g\right)\)

\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{324}=10,3\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{14,6.100}{324}=4,51\)0/0

 Chúc bạn học tốt      

 

 

Câu 1:

- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết:

+ Qùy tím hóa đỏ -> Nhận biết P2O5

+ Qùy tím hóa xanh -> Nhận biết CaO

+ Qùy tím không đổi màu -> Còn lại: MgO

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(Câu.2:\\ a,CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ b,CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\uparrow+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\\ 3Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)

Hình như nãy em đăng thiếu bài 2 có Fe3O4

Thì anh trả lời mỗi đó nha!

Fe3O4 tác dụng với dd HCl.

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)