K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2017

- Biểu đồ a:

    + Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30oC) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27oC) không nhiều.

    + Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12, tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.

    + Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa và mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.

- Biểu đồ b:

    + Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30oC.

    + Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.

    + Đây là biểu đồ khí hậu cân xích đạo.

- Biểu đồ c:

    + Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30oC, mùa đông nhiệt độ xuống dưới -10oC vào tháng 12,1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16oC vào tháng 7.

    + Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.

    + Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa.

- Biểu đồ d:

    + Nhiệt độ thấp là 5oC vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25o0 C vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15oC.

    + Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).

    + Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

23 tháng 10 2021

chị lượng mưa để nhận biết đắc diểm khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng

 

4 tháng 1 2021

+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.

+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.

+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm. 

→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.

24 tháng 10 2021

Bạn tham khảo nha:

a. Các kiểu khí hậu gió mùa:

- Kiểu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á

- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á

Đặc điểm: Có 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa đông: gió từ nội địa thổi ra, ko khí khô, lạnh, mưa ko đáng kể

+ Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều

b. Các kiểu khí hậu lục địa:

- Phân bố: nội địa và Tây Nam Á

- Đặc điểm: + Mùa đông khô và lạnh

+ Mùa hạ khô và nóng

+ Lượng mưa trung bình năm ít: 200 - 500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm không khí thấp

21 tháng 2 2018

a) Đọc các biểu đồ

Kết quả thể hiện ở bảng dưới đây

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC KIỂU KHÍ HẬUĐể học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

b, So sánh và nhận xét.

- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa:

   + Giống nhau: nhiệt độ trung hình năm ôn hòa (tháng cao nhất có nhiệt độ trung hình không tới 20oC), lượng mưa trung hình năm ở mức trung hình.

   + Khác nhau: Ôn đới đại dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°c, biên độ nhiệt năm nhỏ. Ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0oC, biên độ nhiệt độ năm lớn; ôn đới đại dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:

   + Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; đều có nhiệt độ trung bình năm cao.

   + Khác nhau:

       i) Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệl địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

       ii) Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.

9 tháng 9 2016

Trạm khí tượng Xingapo:

- Nhiệt độ dao động từ 25oC đến 28oC

- Tháng nào cũng mưa ( mưa quanh năm)

\(\Rightarrow\) Đây là đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm

 

4 tháng 8 2019

- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

+ Biểu đồ khí hậu A:

   • Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm

   • Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu B:

   • Lượng mưa trung bình năm: 897mm

   • Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu C:

   • Lượng mưa trung bình năm: 2592mm

   • Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau

   • Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo

+ Biểu đồ khí hậu D:

   • Lượng mưa trung bình năm: 506mm

   • Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8

   • Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

       + Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin

       + Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu

       + Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si

       + Biểu đồ D: vị trí Kep-tao

4 tháng 1 2021

+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.

+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.

+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm. 

→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.

 

4 tháng 1 2021

hình nào trang mấy bạn

10 tháng 1 2017

- Trạm A:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.

   + Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn

   + Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.

- Trạm B:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt

+ Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông

   + Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.

- Trạm C:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa

   + Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn

   + Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC

- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E