K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2016

a) A là hợp chất 

b) Theo đề bài ra ta có: PTK của A = 40 . PTK của H2

<=> PTK của A = 2 . 40 = 80 đvC

c) CTHH:XO3 

<=> MX + 16.3 = 80 => MX = 32 đvC

=> X là: S ( Lưu Huỳnh )

c) %S trong SO3 = (32:80).100% = 40%

9 tháng 8 2016

a) A là hợp chất.

b) Ta có : 

Phân tử khối của A = 2.40 = 80 ( đvC )

c) Ta có : CTHH của hợp chất A là XO3

\(\Leftrightarrow\) XO3 = 80 ( đvC )

 X + 16.3 = 80

 X + 48    = 80

 X            = 32

Vậy X là lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học : S

d) %S = \(\frac{32.100}{80}\)\(\%S=\frac{32.100\%}{80}=40\%\)( 32 : 80 ) .100%

           = 40%

14 tháng 6 2021

a)

$M_{hợp\ chất} = M_O.5 = 16.5 = 80(đvC)$

b)

Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$

Ta có :

$M_{hợp\ chất} = X + 16.3 = 80$

Suy ra : X = 32

X là lưu huỳnh, kí hiệu là S

em cảm ơn a nha.

 

a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)

vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)

b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)

ta có:

\(1X+3O=80\)

\(X+3.16=80\)

\(X+48=80\)

\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)

c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)

13 tháng 11 2021

Gọi CTHH là \(XO_2\)

\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)

=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)

=> X là lưu huỳnh (S) 

 

28 tháng 10 2021

Gọi CTHH là XO2

a. Theo đề, ta có:

\(d_{\dfrac{XO_2}{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=32\left(lần\right)\)

=> \(M_{XO_2}=PTK_{XO_2}=64\left(đvC\right)\)

b. Ta có: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+16.2=64\left(đvC\right)\)

=> NTKX = 32(đvC)

Vậy X là lưu huỳnh (S)

28 tháng 10 2021

a, PTKhidro = 1.2 = 2đvC

    PTKhợp chất = 32 . 2 =64 đvC

b, NTKX = 64 - 16.2 =32đvC

X là nguyên tố Lưu huỳnh. KHHH của X là S

26 tháng 3 2022

a) PTKA = 32.2 = 64 (đvC)

b) PTKA = NTKX + 2.16 = 64 (đvC)

=> NTKX = 32 (đvC)

=> X là Lưu huỳnh (S)

c) CTHH: SO2

1 tháng 11 2021

undefined

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

 

 

 

 

Muối ăn

1Na, 1Cl

 

 

 

 

Đường mía

12C, 22H, 11O

 

 

 

 

Nước oxi già

2H, 2O

 

 

 

 

Vôi sống

1Ca, 1O

 

 

 

 

Khí ozon

3O

 

 

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

 

 

 

 

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

 

 

 

 

Khí amoniac

1N, 3H

 

 

 

 

Khí cacbonic

1C, 2O

 

 

 

 

Khí clo

2Cl

 

 

 

 

Photpho

1P

 

 

 

 

Sắt

1Fe

 

 

 

 

Khí oxi

2O

 

 

 

 

1
30 tháng 8 2021

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

\(H_2O\)

18

 

x

Muối ăn

1Na, 1Cl

NaCl

58,5

 

x

Đường mía

12C, 22H, 11O

\(C_{12}H_{22}O_{11}\)

342

 

x

Nước oxi già

2H, 2O

\(H_2O_2\)

34

 

x

Vôi sống

1Ca, 1O

CaO

56

 

x

Khí ozon

3O

\(O_3\)

48

x

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

CaCO3

100

 

x

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

CaSO4

136

 

x

Khí amoniac

1N, 3H

NH3

17

 

x

Khí cacbonic

1C, 2O

CO2

44

 

x

Khí clo

2Cl

Cl2

71

x

 

Photpho

1P

P

31

x

 

Sắt

1Fe

Fe

56

x

 

Khí oxi

2O

O2

32 (đơn chất)