K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2016

* Nước ta muốn giảm được tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiên; sử dụng hợp lý nguồn lao động của cả nước thì phải thực hiện triệt
để chính sách dân số và chính sách này gồm 2 nội dung chính sau: đó là thực hiện triệt để sinh đẻ có KH và tiến hành phân bố lại
dân số và lao động trên địa bàn cả nước một cách hợp lý.

- Thực hiện triệt để sinh đẻ có KH được coi là chính sách dân số quan trọng nhất gồm những mục tiêu chính sau:
     + Phấn đấu ở cả nước đạt tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiên giảm xuống 1,7%/năm trước 2000 và tiếp tục giảm nữa vào những
năm sau năm 2000.

+ Phấn đấu mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1- 2 con, phụ nữ sinh con đầu lòng sau 22 tuổi và sinh con thứ 2 sau con thứ 1
từ 3- 5 năm.

Để thực hiện được chính sách này N2 ta trước khi vạch ra những chỉ tiêu cụ thể nêu trên đã nghiên cứu rất kĩ lưỡng về những
đặc điểm, tập quán, phong tục của các dân tộc trong cả nước đồng thời vạch ra những chỉ tiêu đó là phù hợp với những xu thế
chung, sự tiến bộ chung của loài người trên TG. Căn cứ vào những chỉ tiêu nêu trên N2 đã vạch ra một loạt các giải pháp chính sau
đây:
       + Đẩy mạnh tuyên truyền vận đông giáo dục toàn dân thực hiện KHHGĐ.
       + Hướng dẫn mọi tầng lớp lao động thực hiện những kĩ thuật y tế trong sinh đẻ có KH.
       + Kết hợp giữa tuyên truyền, vận động giáo dục với xử phạt hành chính.
       + Giáo dục, bồi dưỡng về trình độ VH, KHKT để nâng cao dần trình độ nhận thức đúng đắn về lĩnh vực dân số và gia đình
cho toàn dân.
       + Việc thực hiện chính sách KHHGĐ ở nước ta trong những năm qua đã đạt được những kết quả chính sau đây: tỉ lệ giă
tăng dân số tự nhiên của cả nước đã giảm từ 2,13%/năm ở thập kỉ 79 - 89 xuống 1,7%/năm ở thập kỉ 89 - 99; trong đó ở một số
thành phố, đô thị như Hà Nội, HPhòng…đã đạt tỉ lệ giă tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1%.

- Chính sách phân bố lại, điều chỉnh lại dân số và lao động trên địa bàn cả nước:
       + Chính sách phân bố lại dân số và lao động được coi là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chính sách dân số của cả
nước vì hiện nay dân số và lao động nước ta vẫn còn phân bố không hợp lý giữa miền núi, trung du với đồng =; giữa thành thị với
nông thôn…
      + Nội dung chính của chính sách phân bố lại dân số và lao động là tiến hành di dân từ các vùng đồng = đông dân trước hết là
từ ĐBSH; DHMT đi khai hoang phát triển kinh tế miền núi, mà trọng tâm là Tây Nguyên, Tây Bắc, ĐNBộ.
      + Việc thực hiện chính sách di dân ở nước ta được chia làm 2 thời kì lớn:

· Thời kì trước 1984 quá trình di dân diễn ra với qui mô lớn có tổ chức với qui mô di dân mỗi năm N2 đưa khoảng trên
30 vạn dân từ đồng = lên khai hoang miền núi. Tính đến 1990 ta đã đưa được 152 ngàn dân vào Tây Nguyên khai hoang trong đó
riêng vào Đaklak là 111 ngàn dân; vào ĐNBộ là 101 ngàn dân trong đó riêng ĐNai là 83 ngàn dân.

· Thời kì từ 1984 - nay quá trình di dân có yếu dần nhưng mỗi năm ta vẫn đưa được khoảng 21 vạn dân đi khai hoang
Đặc biệt từ sau 1990 ® nay thì xuất hiện quá trình di dân tự do phát triển mạnh. Việc di dân tự do đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm
trọng đó là làm cho các nguồn tài nguyên đất, rừng bị khai thác bừa bãi và cạn kiệt nhanh đặc biệt là gây mất ANTT ở một số vùng.
     + Để thực hiện được chính sách di dân có hiệu quả thì N2 ta đã vạch ra một số giải pháp sau đây:

· Vận động các hộ di dân đi khai hoang phát triển kinh tế miền núi với những chính sách hỗ trợ về mặt kinh tế để các hộ
di dân có đủ điều kiện về vật chất, an tâm di dân và phát triển kinh tế miền núi.

· N2 ta đầu tư vốn để xây dựng trước các CSVCHT (nông trường, lâm trường, các nhà máy thuỷ điện…) ở miền núi để
tạo ra sức hút các nguồn lao động dư thừa từ đồng =, đô thị lên định cư lâu dài ở miền núi.
Kết quả của việc thực hiện chính sách phân bố lại dân số và lao động ở nước ta đã tạo ra ở các vùng đồng = đbiệt là một số
tỉnh của ĐBSH đã đạt cường độ di dân ở trị số (-) nghĩa là có số người di dân luôn

25 tháng 8 2021

D

25 tháng 8 2021

nice

9 tháng 5 2019

a) Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

b) Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?

- Xuất phát từ thực trạng về dân số và nguồn lao động.

+ Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta vẫn còn cao (1,32%o năm trong giai đoạn 2002 - 2005). Mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

+ Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng:

• Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước.

• Giữa thành thị với nông thôn: dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1% (năm 2005).

Sự phân bố dân cư không hợp lí đã dẫn đến: sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động rất khó khăn,...

+ Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, nhất là khu vực miền núi và trung du; chất lượng nguồn lao động còn hạn chế (lao động có việc làm chưa qua đào tạo chiếm 75% - năm 2005) và phân bố không đều giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

- Đảm bảo các mục tiêu về kinh tế - xã hội của đất nước: phát huy nguồn nhân lực, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 1. Để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta cần thực hiện mục tiêu nào? Câu 2. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý thì phải Câu 3. Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm là? Câu 4. Nhà nước thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho học sinh nghèo là thực hiện phương hướng nào của giáo dục và đào tạo? Câu 5. Nhiệm vụ của giáo dục và đào...
Đọc tiếp

Câu 1. Để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta cần thực hiện mục tiêu nào? Câu 2. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý thì phải Câu 3. Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm là? Câu 4. Nhà nước thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho học sinh nghèo là thực hiện phương hướng nào của giáo dục và đào tạo? Câu 5. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là Câu 6. Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ muốn sinh thêm để có con trai mới thôi. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào để thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số? Câu 7. Hoạt động nào góp phần bảo vệ môi trường? Câu 8. Là học sinh lớp 11 nhưng K thường xuyên nghỉ học, bỏ tiết đi chơi điện tử. Nếu là bạn của K, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với chính sách giáo dục và đào tạo? A. Không can thiệp vì đó là việc riêng của K. B. Gặp nói chuyện và khuyên K nên tập trung học tập. C. Nói xấu, phê bình K trên facebook. D. Không kết bạn, không chơi với K. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta? A. Nâng cao chất lượng dân số, để phát triển nguồn nhân lực. B. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. C. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí. Câu 10. Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như: bói toán, lên đồng, cúng ma. Những việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây? A. Giáo dục. B. Văn hóa. C. Dân số. D. Quốc phòng và an ninh. Câu 11. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện dưới sự lãnh đạo của Câu 12. Một trong những phương hướng của chính sách văn hóa ở nước ta là cần phải tiếp thu A. di sản văn hóa nhân loại. B. giá trị văn hóa nhân loại. C. tinh hoa văn hóa nhân loại. D. truyền thống văn hóa nhân loại. Câu 13. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta là tăng cường công tác A. tổ chức - tuyên truyền. B. vận động - giáo dục. C. thông tin và quản lí. D. lãnh đạo và quản lí. Câu 14. Thấy bạn B và G thường xuyên đổ rác thải không đúng nơi quy định nên H báo với nhà trường. B bực tức và nhờ T đánh H. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách về bảo vệ môi trường? A. G, T và B. B. B, G và H. C. G, T và H. D. B và G. Câu 15. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của? Câu 16: Một đoàn học sinh đi tham quan bán đảo Sơn Trà và được thấy, nghe giới thiệu loài Vooc chà vá chân nâu tại đây. Sau khi ra về, các bạn đã viết bài thu hoạch và đồng thời tuyên truyền ý thức bảo vệ loài linh trưởng quý giá cũng như khu bảo tồn thiên nhiên của Đà Nẵng với gia đình. Việc làm của các bạn học sinh trên thể hiện ý thức trách nhiệm nào của công dân với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường Câu 17: Sau mỗi buổi học, E lại vào rừng quốc gia săn bắn động vật để bán lấy tiền để giúp đỡ gia đình. H rất thương bạn nên đã giới thiệu cho E bán số động vật bắn được cho U (kinh doanh động vật quý hiếm) với giá cao hơn các chỗ khác. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? Câu 18: Hệ thống những tri thức về các sự vật, hiện tượng, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy là đề cập đến khái niệm nào sau đây? Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? Câu 20: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào? Câu 21: Tháng 10/2017, Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng phê duyệt đầu tư lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh, giao thông, trật tự trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của khoa học và công nghệ? Câu 22: Thành phố Đà Nẵng đầu tư xây dựng trường THPT chuyên Lê Quý Đôn là thể hiện đang thực hiện nhiệm vụ nào sau đây của giáo dục? Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải nói về tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo? Câu 24: Việc các nhà khoa học tìm ra các nguồn năng lượng sạch như: năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió,... để thay thế cho một số các nguồn năng lượng có nguy cơ cạn kiện hiện nay như: dầu mỏ, than đá,... là đang thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của khoa học và công nghệ? Câu 25: Cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật được tổ chức hàng năm nhằm thực hiện phương hướng phát triển nào của chính sách khoa học và công nghệ? Câu 26: Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân thể hiện việc thực hiện phương hướng nào dưới đây? Câu 27: Việc Việt Nam đã thành công bước đầu trong phòng chống đại dịch Covid 19 nhờ các chính sách đúng đắn của Nhà nước đồng thời là ý thức đồng lòng, đoàn kết cao của người dân và chính phủ. Điều này thể hiện đặc điểm nào của nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc của nước ta? Câu 28: Để học tốt môn Giáo dục công dân, bạn A đã chuyển từ cách học thuộc lòng nội dung sách giáo khoa sang cách nào dưới đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân trong chính sách giáo dục và đào tạo? Câu 29: Các bạn học sinh trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tham gia tích cực cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp thành phố. Việc làm đó thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với chính sách khoa học và công nghệ? Câu 30: Hội nghị trực tuyến toàn quốc công bố kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tổ chức ngày 11/7 tại Hà Nội cho biết: toàn quốc có khoảng 91,7% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỉ lệ này của nữ cao hơn so với nam, tương ứng là 92,5% và 90,8%. Trong vòng 20 năm qua, tỉ trọng dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện không đi học giảm đáng kể, từ 20,9% năm 1999 xuống còn 16,4% năm 2009 và còn 8,3% năm 2019. Thông tin trên cho biết nhân dân ta đã thực hiện tốt nhiệm vụ nào của chính sách giáo dục và đào tạo? Câu 37. Sau khi đi pic-nic tại rừng, nhóm bạn gồm H, K, N, V trước khi ra về không dập lửa đã đốt, dẫn đến cháy 2ha rừng. Cũng có mặt tại buổi pic-nic, nhưng T và R đã ra về trước đó. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách về bảo vệ tài nguyên và môi trường? Câu 31. H luôn tỏ ra mình là người sành điệu, nên thường mặc những bộ đồ hàng hiệu không phù hợp với tác phong học sinh khi đến trường. Nếu là bạn của H em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chính sách văn hóa, giáo dục? Câu 32. Sau mỗi buổi học E vào rừng khai thác gỗ trái phép để bán lấy tiền. H giới thiệu E bán số gỗ trái phép cho K với giá cao hơn. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? Câu 33. Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? Câu 34. Cách xử lí rác nào sau đây có thể ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

1

Như ma trận đề thi hsg ý bạn :)

Chia nhỏ câu hỏi ra để nhận được câu trả lời sớm nhất có thể nhé!

20 tháng 4 2017

- Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta không đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi.

- Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.

- Sự phân bố dân cư không đều dẫn đến tình trạng nơi thừa, nơi thiếu lao động.

- Ảnh hưởng đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên

Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là doA. Tỉ suất sinh giảm.B. Tuổi thọ trung bình tăng.C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.Câu 7. Cần giảm tỉ lệ tăng dân số ở nước ta là vìA. Kinh tế chưa phát triển.B. Phân bố dân cư không đều.C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.D. Nhiều thành phần dân tộc.Câu...
Đọc tiếp

Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do

A. Tỉ suất sinh giảm.

B. Tuổi thọ trung bình tăng.

C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.

D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.

Câu 7. Cần giảm tỉ lệ tăng dân số ở nước ta là vì

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Phân bố dân cư không đều.

C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.

D. Nhiều thành phần dân tộc.

Câu 8. Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.

D. Lối sống văn minh đô thị.

Câu 10. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta

A. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.

B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên

C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.

D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

1
7 tháng 11 2021

Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do

A. Tỉ suất sinh giảm.

B. Tuổi thọ trung bình tăng.

C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.

D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.

Câu 7.Cần giảm tỉlệ tăng dân số ở nước ta là vì

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Phân bố dân cư không đều.

C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.

D. Nhiều thành phần dân tộc.

Câu 8.Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.

D. Lối sống văn minh đô thị.

Câu 10. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta

A. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.

B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên

C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.

D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

8 tháng 11 2021

Đáp án đâu ạ, đây chỉ có copy lại đề thôi mà. Xem lại giúp mình với do đang cần ý ạ. Cảm ơn!

13 tháng 2 2016

Cần phải thực hiện chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta, vì các lí do sau :

- Xuất phát từ thực trạng về dân số và nguồn lao động 

     + Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế lý XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta vẫn còn cao (1.32%/năm trong giai đoạn 2002-2005). Mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

     + sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng :

       # Giữa đồng bằng với trung du, miền núi : Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dấnoos, mật độ dân số cao. Ở vùng Trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước.

        # Giữa thành thị với nông thôn : dân số thành thị chiếm 26.9%, dân số nông thôn chiếm 73.1% (năm 2005)

        # Sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn đến : sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động rất khó khăn...

    + Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, nhất là khu vực miền núi và trung du; chất lượng nguồn lao động còn hạn chế ( lao động chưa có việc làm chưa qua đào tạo chiếm 75%- năm 2005) và phân bố không đều giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

- Đảm bảo các mục tiêu kinh tế - xã hôi của đất nước : phát huy nguồn nhân lực, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.

4 tháng 1 2018

Đáp án C

28 tháng 1 2018

Đáp án C

Đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị