K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2021

a, Hiện tượng xảy ra : Đột biến mất đoạn NST A .

A - B - C - D mất A còn B - C - D .

b, Hiện tượng xảy ra : Lặp đoạn NST AB

A - B - C - D -> A-B-A-B-C-D .

c, Đột biến xảy ra : Đột biến đảo đoạn NST .

2 NST B và NST C quay ngược nhau 180

A - B - C - D => A - C - B - D .

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
11 tháng 7 2021

a. Đột biến mất đoạn NST. Ví dụ: ở người mất đoạn NST số 21 gây ung thư máu.

b. Đột biến lặp đoạn NST. Ví dụ lặp đoạn 16A trên NST X ở ruồi giấm ảnh hưởng đến hình dạng mắt của ruồi giấm.

c. Đột biến đảo đoạn NST. Ví dụ: Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của môi trường.

11 tháng 12 2021

a) BCDE FGHIK: xảy ra hiện tượng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn A, đảo đoạn KI thành IK

Các giao tử còn lại: abcde FGHIK, BCDE fghik, abcde fghik

11 tháng 12 2021

b)FBCDE AGHIK

đột biến chuyển đoạn giữa A và F, đảo đoạn KI thành IK

Các nst còn lại: FBCDE fghik, abcde AGHIK, abcde fghik

28 tháng 3 2017

a. Kí hiệu: \(\dfrac{ABCD}{abcd}\dfrac{EFGH}{efgh}\)

b. *TH 1: Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là ABC và efgh => 1 NST của cặp 1 có nguồn gốc từ bố bị đột biến dạng mất đoạn D.

=> Kí hiệu giao tử: ABC EFGH; ABC efgh; abcd EFGH; abcd efgh.

*TH 2:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là ABCD và efggh => 1NST của cặp 2 có nguồn gốc từ mẹ bị đột biến lặp đoạn g.

=> Kí hiệu giao tử: ABCD EFGH; ABCD efggh; abcd EFGH; abcd efggh.

* TH 3:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là abcd và EFHG => 1 NST của cặp 2 có nguồn gốc từ bố bị đột biến dạng đảo đoạn GH -> HG.

=> Kí hiệu giao tử:ABCD EFHG; ABCD efgh; abcd EFHG; abcd efgh.

* TH 4:Thấy có 1 loại giao tử mang 2 NST là abcE và dFGH => Xảy ra đột biến chuyển đoạn mang gen d từ cặp 1 sang cặp 2, chuyển đoạn mang gen E từ cặp 2 sang cặp 1.

=>Kí hiệu giao tử: ABCD dFGH; ABCD efgh; abcE dFGH; abcE efgh.

28 tháng 3 2017

Câu hỏi:

a. Viết kí hiệu kiểu di truyền của tế bào sinh dục nói trên.

b. Xác định dạng đột biến và viết kí hiệu của các loại giao tử có thể xuất hiện trong mỗi trường hợp nói trên. Biết rằng trong mỗi trường hợp, ngoài các NST đã cho biết trật tự thì các gen của các NST còn lại không đổi.

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?a. Từ tế bào sinh dưỡngb. Đều có nguồn gốc từ Mẹ c. Đều có nguồn gốc từ Bốd. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ MẹCâu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. GàCâu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                               ...
Đọc tiếp

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?

a. Từ tế bào sinh dưỡng

b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ

 

c. Đều có nguồn gốc từ Bố

d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ

Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?

a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. Gà

Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?

a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                               b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                       c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau.                                                                d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.

Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra

Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?

a. Kì đầu          b. Kì giữa        c. Kì sau       d. Kì cuối

Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:

a. dính nhau ở tâm động                               b. bắt đầu đóng xoắn                            c. bắt đầu duỗi xoắn                                      d. tự nhân đôi

1
7 tháng 11 2021

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?

a. Từ tế bào sinh dưỡng

b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ

c. Đều có nguồn gốc từ Bố

d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ

Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?

a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. Gà

Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?

a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                               b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                       c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau.                                                                d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.

Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra

Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?

a. Kì đầu          b. Kì giữa        c. Kì sau       d. Kì cuối

Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:

a. dính nhau ở tâm động                               b. bắt đầu đóng xoắn                           c. bắt đầu duỗi xoắn                                      d. tự nhân đôi

6 tháng 1 2018

+ Xét  trong nhóm tế bào có hoán vị gen

Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì  xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25

Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì  tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,4 x 0,25 x 0,5  

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba  thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,08 x 0,25 x 0,5  

+ Trong 52% còn  lại  không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5

Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54

Tính tổng: (0,4 +  0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%

Đáp án D

26 tháng 4 2017

Đáp án A

+ Xét  trong nhóm tế bào có hoán vị gen

Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì  xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25

Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 1 thì  tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,2 × 0,25 × 0,53  

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 2  thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

0,4 × 0,25 × 0,53  

+ Trong 40% còn  lại  không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5

Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,4 × 0,54

Tính tổng: (0,2 + 0,4) × 0,25 × 0,53 + 0,4 × 0,54 = 0,04375 = 4.375%

Ngoài ra có 0,2×0,4 =0,08  có HVG ở cả 2 cặp: 0,08×0,25×0,25× 0,52 = 0,00125

Tỷ lệ giao tử có NST hoàn toàn từ bố là 4,5%.