K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2021

Dùng đòn bẩy lợi về lực khi dùng đòn bẩy để nâng vật.

Đòn bẫy không có lợi về đường đi.

30 tháng 6 2021

OK bạn,cảm ơn

29 tháng 6 2021

THAM KHẢO

câu 1

Đòn bẩy là một trong các loại máy cơ đơn giản được sử dụng nhiều trong đời sống để biến đổi lực tác dụng lên vật theo hướng có lợi cho con người. Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với một điểm tựa hay  điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác.

câu 2

– Điểm tựa O là điểm nằm trên đòn bẩy mà tại đó đòn bẩy có thể quay quanh n

– Đòn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O1. Còn đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O2.

   Ví dụ 1: Khi chèo thuyền, điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng của lực F2 là chỗ tay cầm mái chèo.

   Ví dụ 2: Khi vận chuyển vật liệu bằng xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm , điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.

câu 3

Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.

+ Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.

Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F

Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.

+ Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.

Dùng ròng rọc đế kéo những vật nặng ở các nơi như: công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sữa chữa ôtô,... 

câu 4

VD về ròng rọc cố định:

- kéo cột cờ

- kéo 1 thùng nước từ dưới lên

Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp

VD về ròng rọc động:

- kéo 1 kênh hàng lớn( dùng ròng rọc động hay palăng để giảm độ lớn của lực kéo vật lên)

Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lực của vật

Dùng đòn bẩy khi nào ta được lợi về lực và khi nào được lợi về đường đi?

4 tháng 3 2018

 Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

4 tháng 3 2018

Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.

Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống.

Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật vd bập bênh, mái chèo, búa nhổ đinh

mk nghĩ là thế

nhưng chưa chắc đã đúng

11 tháng 1 2018

Các xương ngón tay, ngón chân, bàn tay (hoặc bàn chân), cánh tay (hoặc đùi) … có thể còn rất nhiều đòn bẩy trong cơ thể em

- Các khớp ngón tay, ngòn chân, khớp bàn tay, bàn chân ; khớp khuỷu tay, khuỷu chân, khớp vai, khớp háng…là điểm tựa

- Các vật nào đó tì vào ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân, cánh tay, đùi…là lực tác dụng của vật lên đòn bẩy

- Các cơ bắp làm cho ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân, cánh tay, đùi…chuyển động tạo nên lực tác dụng của người

2 tháng 5 2019

Chọn C.

- Điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.

- Để dùng đòn bẩy được lợi thì  O O 2   >   O O 1 .

13 tháng 10 2019

Điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.

- Để dùng đòn bẩy được lợi thì  O O 2 > O O 1 .

⇒ Đáp án C

27 tháng 9 2017

Mỗi đòn bẩy đều có:

+ Điểm tựa  O

+ Điểm tác dụng của lực cần nâng (lực của tay) F 1  là  O 1

+ Điểm tác dụng của lực nâng(lực bẩy hòn đá) F 2  là  O 2

Khi O O 2  < O O 1  thì  F 2 > F 1

Đáp án: C

8 tháng 1

1

kg/m3

2

N.m2
Pa
Bar

3

khi giảm lực cần phải tác dụng lên cánh tay đòn

4

khi có trục quay và cánh tay đòn

5

- có thể hút các vật nhỏ

-cùng dấu thì đẩy , khác dấu thì hút nhau

6

vì khi đó a/s chất lỏng tác dụng lên ta càng lớn, chênh lệch a/s quá lớn khiến cho cơ thể không chịu đc

7

khi cọ sát thanh thủy tinh vào vải lụa thì các e từ thanh thủy tinh di chuyển sang vải lụa => thanh thủy tinh nhiễm điện dương

ngược lại

24 tháng 12 2016

Các đòn bẩy trong cơ thể em là:các xương ngón tay,xương ngón chân, bàn tay, bàn chân, cánh tay, đùi,....

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?A....
Đọc tiếp

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                    C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                             C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.       D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                    D. mặt đường.            D. chiếc ghế.

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                               D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

1

 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                   C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                            

C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.     

  D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                   

C. mặt đường           D. chiếc ghế

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                             

  D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.