K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2018

Câu 1:

a) - Để công, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hoặc trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến

b) \(\frac{1}{2}x^3y+\frac{3}{2}x^3y-5x^3y\)

\(=\left(\frac{1}{2}+\frac{3}{2}-5\right)x^3y\)

\(=-3x^3y\)

a,Cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

b,\(\frac{1}{2x3y}+\frac{3}{2x3y}-5x^3y=\frac{4}{2x3y}-5x^3y\)

\(\Rightarrow\frac{4-5x^3y.2x3y}{2x3y}=\frac{4-10x^43y^2}{2x3y}\)

14 tháng 4 2017

2. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: 2x3y2,...

3. Để cộng (hay trừ) ác đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

4. Khi đa thức P (x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.

Câu 1 mình không biết. 

9 tháng 5 2021

Câu 1:

2x^3y^2

3x^6y^3

4x^5y^9

6x^8y^3

7x^4y^8

Câu 2:

Hai đơnthức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và cùng phần biến

VD:

2xyz^3 và 3xyz^3

Câu 3:

Để cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng trừ phần hệ số

Câu 4:

Số a được gọi là nghiệm của đa thức khi

Nếu tại x=a đa thức p(x) có giá trị bằng không thì ta nói a là một nghiệm của đa thức p(x)

4 tháng 8 2018

Trong sgk ấy

4 tháng 8 2018

Nhưng mình mất sách rùi!Bạn trả lời hộ mình đi!

19 tháng 4 2017

Ta cộng (trừ) 2 hệ số cho nhau và giữ nguyên phần biến.

VD:6x2+3x2=(6+3)x2=9x2

7 tháng 7 2015

Cộng – trừ các đơn thức đồng dạng, ta Cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên  phần biến.

3 tháng 2 2016

 ,l877777779999999999999

I)đại số: 1)phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng thực hiện phép nhân a) 2xy(x²+xy-3y²); b)(2x²+3x-5).5x³ 2)phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng thực hiện phép nhân a)(x²+2xy²+y²)(x-y); b)(x³-3x²y)(2x²-3y) 3)phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Áo dụng thực hiện phép tính (18x³y-12x²y²+6xy³):6xy 4)sắp xếp đa thức rồi thực hiện phép...
Đọc tiếp

I)đại số:

1)phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Áp dụng thực hiện phép nhân

a) 2xy(x²+xy-3y²); b)(2x²+3x-5).5x³

2)phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức

Áp dụng thực hiện phép nhân

a)(x²+2xy²+y²)(x-y); b)(x³-3x²y)(2x²-3y)

3)phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức:

Áo dụng thực hiện phép tính

(18x³y-12x²y²+6xy³):6xy

4)sắp xếp đa thức rồi thực hiện phép tính:

a)(3x³-2x-x²+3)(5-2x²+x)

b)(8x-10x²+3x⁴-8x³-5):(1+3x²-2x)

5)phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)12x²y⅝-18xy²-30x³y³

b)2x²+4x+2

c)2xy+z+2x+yz

d)4x²+8xy+3x+6y

6)phát biểu quy tắc cộng các phân thức có mẫu thức khác nhau:

Áp dụng tính

a)5x/x+2+2/x-2

b)x+y+3x²/2y

7)phát biểu quy tắc trừ các phân thức đại số:

Áp dụng tính

a)3x+1/2xy-x/y

b)5x²+y²/xy-3x-2y/y-y-1/x

8)phát biểu quy tắc nhân các phân thức đại số:

Áp dụng tính:

a)18x²y²/15z.5z³/9x³y²

b)x³-2x+1/5x-2.10x-4/x-1

9)phát biểu quy tắc chia các phân thức đại số

Áp dụng tính:

a)24x³/5y²z⁴:8x²/15y³z²

b)10/2y+4xy:5/2y

Giúp mình với nha(làm phép tính thôi khỏi phát biểu mấy cái đó cũng được!><

2
17 tháng 12 2018

1) Áp dụng:

a) 2xy( x2+ xy - 3y2)

= 2x3y + 2x2y2 - 6xy3

b) (2x2 + 3x - 5). 5x3

= 10x5 + 15x4 - 25x3

Bài 5:

a: \(=6xy^2\left(2xy^3-3-5x^2y\right)\)

b: \(=2\left(x^2+2x+1\right)=2\left(x+1\right)^2\)

c: \(=2x\left(y+1\right)+z\left(y+1\right)=\left(y+1\right)\left(2x+z\right)\)

d: \(=4x\left(x+2y\right)+3\left(x+2y\right)=\left(x+2y\right)\left(4x+3\right)\)

21 tháng 8 2018

* Phát biểu quy tắc cộng trừ của đa thức vs đơn thức + điều kiện

- Quy tắc

Bước 1: Đặt phép toán bằng cách viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
Bước 2: Áp dụng phép bỏ dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp để biến đổi và thu gọn các hạng tử đồng dạng.

* Phát biểu quy tắc nhân chia đa thức với đơn thức + điều kiện:

- Quy tắc:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.