tìm x,y,z thỏa mãn: xy=z; yz=4x; zx=9y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm:
Dễ thấy a,b,c khác 0
Ta có: \(\frac{xy}{x+y}=\frac{12}{7}\Leftrightarrow\frac{x+y}{xy}=\frac{7}{12}\Leftrightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{7}{12}\) (1)
Tương tự ta tách ra được: \(\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=-\frac{1}{6}\) (2) ; \(\frac{1}{z}+\frac{1}{x}=-\frac{1}{4}\) (3)
Cộng vế (1);(2) và (3) lại ta được:
\(2\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)=\frac{1}{6}\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=\frac{1}{12}\) (4)
Cộng vế (1) và (2) lại ta được: \(\frac{1}{x}+\frac{2}{y}+\frac{1}{z}=\frac{5}{12}\)
Thay (4) vào ta được: \(\frac{1}{y}+\frac{1}{12}=\frac{5}{12}\Leftrightarrow\frac{1}{y}=\frac{1}{3}\Rightarrow y=3\)
Từ đó ta dễ dàng tính được: \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{x}=\frac{7}{12}-\frac{1}{3}=\frac{1}{4}\\\frac{1}{z}=-\frac{1}{6}-\frac{1}{3}=-\frac{1}{2}\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\z=-2\end{cases}}\)
Vậy \(\left(x;y;z\right)=\left(4;3;-2\right)\)
Vì \(x^y+1=z\Rightarrow z>x,y\Rightarrow z\) lẻ
Xét \(x\) lẻ \(\Rightarrow x^y+1\) chẵn \(\Rightarrow\) vô lý \(\Rightarrow x\) chẵn \(\Rightarrow x=2\Rightarrow2^y+1=z\)
Xét \(y=2\Rightarrow z=5\Rightarrow\) thỏa
Xét \(y>2\Rightarrow y\) lẻ \(\Rightarrow y=2k+1\Rightarrow2^{2k+1}+1=z\Rightarrow4^k.2+1=z\)
Vì 4 chia 3 dư 1 \(\Rightarrow4^k\) cũng chia 3 dư 1
\(\Rightarrow4^k.2+1⋮3\Rightarrow z=3\Rightarrow2^y=2\Rightarrow y=1\) (vô lý)
Vậy bộ (x,y,z) thỏa là (2,2,5)
Ta có x, y nguyên tố và xy + 1 = z
=> z > 3
Mà z là số nguyên tố
=> z lẻ => xy chẵn => x = 2
Xét y = 2 => z = 5 (thỏa mãn)
Xét y > 2:
Đặt y = 2k +1 (\(k\in N\) *)
=> 22k+1 + 1 = z
=> 2.4k + 1 = z
Có \(4^k\equiv1\left(mod3\right)\) => 2.4k + 1 chia hết cho 3
=> z chia hết cho 3 (loại)
KL x = 2, y = 2, z = 5
\(xy+yz+zx=8xyz\Rightarrow\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=8\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{x}+\dfrac{8}{y}+\dfrac{8}{z}=64\)
Ta có: \(\dfrac{8}{x}+\dfrac{8}{y}+\dfrac{8}{z}\)
\(=\left(\dfrac{1}{x}+...+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)+\left(\dfrac{1}{y}+...+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{x}\right)+\left(\dfrac{1}{z}+...+\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
(sau dấu chấm là bốn số tương tự).
\(\ge^{Cauchy-Schwarz}\dfrac{8^2}{6x+y+z}+\dfrac{8^2}{6y+z+x}+\dfrac{8^2}{6z+x+y}\)
\(\Rightarrow64\ge\dfrac{8^2}{6x+y+z}+\dfrac{8^2}{6y+z+x}+\dfrac{8^2}{6z+x+y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{6x+y+z}+\dfrac{1}{6y+z+x}+\dfrac{1}{6z+x+y}\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=\dfrac{3}{8}\)
Vậy \(Max\) của biểu thức đã cho là 1.
Giải:
Nhân từng vế ba đẳng thức ta được : \((xyz)^2=36xyz\)
Nếu một trong các số x,y,z bằng 0 thì hai số còn lại cũng bằng 0
Nếu cả ba số x,y,z \(\ne\)0 thì chia hai vế cho xyz được xyz = 36.Từ xyz = 36 và xy = z ta được z2 = 36 nên z = \(\pm6\). Từ xyz = 36 và yz = 4x ta được 4x2 = 36 nên x = \(\pm3\). Từ xyz = 36 và zx = 9y , ta được 9y2 = 36 nên y = \(\pm2\)
Nếu z = 6 thì x và y cùng dấu nên x = 3 , y = 2 , hoặc x = -3 , y = -2.Nếu z = -6 thì a và b trái dấu nên x = 3 , y = -2 hoặc x = -3 , y = 2
Tóm lại,có 5 bộ số \((x;y;z)\)thỏa mãn bài toán là :
\((0;0;0),(3;2;6),(-3;-2;6),(3;-2;-6),(-3;2;-6)\)
xy =z; yz = 4x; zx =9y
=> xy.yz.zx = z.4x.9y
(xyz)2 = 36xyz
=> xyz =36
( đến đây mik lm tắt nhé)
=> x= \(\pm\)3
y = \(\pm\)2
z = \(\pm\)6