K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

E gồm 2 este không no dạng CnH2n – 2O2 (n là giá trị trung bình, n > 5)

và một este no dạng CmH2mO2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 3).

(ở đây cần chú ý ancol tạo este là C2H5OH nên n > 5 và m ≥ 3 là vì thế).

• giải đốt 5 , 1   g a m   E + O 2 → t 0 0 , 23   m o l   C O 2 + 0 , 21   m o l   H 2 O

mE = mC + mH + mO

mO trong E = 1,92 gam

⇒ n X = 1 2 n O   t r o n g   E   = 0 , 06   m o l

Tương quan đốt: n C n H 2 n   –   2 O 2   = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02   m o l ⇒ n C m H 2 m O 2 = 0 , 04   m o l

có Ctrung bình = 0,23 ÷ 0,06 ≈ 3,833

→ este no là HCOOC2H5.

⇒ C t r u n g   b ì n h   2   e s t e   k h ô n g   n o = ( 0 , 23 – 0 , 04 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 5 , 5

đọc ra được có 0,01 mol C2H3COOC2H5 (Y) và 0,01 mol C3H5COOC2H5 (Z).

Yêu cầu: % m e s t e   Y   t r o n g   E =   0 , 01 × 100 ÷ 5 , 1 × 100 % ≈ 19 , 61 %

26 tháng 4 2017

Đáp án : A

Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều có 1 liên kết đôi

=> khi đốt cháy sẽ tạo số mol CO2 và H2O bằng nhau

=>  n C O 2 = n H 2 O = 0,5 mol

=> m = 9g

18 tháng 5 2019

Đáp án C

Vì ancol và axit đều đơn chức

⇒ n a n c o l   +   n a x i t = 2 n H 2 = 0 , 8 ( m o l )  

Vì khi thực hiện phản ứng este hóa các chất phản ứng vừa đủ với nhau

⇒ n C 2 H 5 O H   +   n a x i t = 0 , 4 ( m o l )  

Gọi công thức chung của axit là RCOOH => este là RCOOC2H5

  H = 80 %   ⇒ n e s t e = 0 , 8 n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ⇒ M e s t e   = 34 , 88 0 , 32 = 109   ⇒ R = 36  

Vì 2 axit no, mạch hở, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 axit là C2H5COOH và C3H7COOH

1 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Bảo toàn khối lượng:

Bảo toàn nguyên tố O:

Hai este đều chứa một nối đôi

15 tháng 3 2018

Chọn đáp án B

E là este no, hai chức, mạch hở

→ CTPT E có dạng C n H 2 n   –   2 O 4 (n ≥ 4).

T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo

→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).

♦ Giải đốt 6 , 2   g a m   ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22   m o l   C O 2 + 0 , 18   m o l   H 2 O

6 , 2 = m C + m H +   m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 +   m O → m O = 3 , 2   g a m → n O = 0 , 2   m o l

Tương quan ∑ n C O 2   –   ∑ n H 2 O   = n E   = 0 , 04   m o l ; E có 4O; T có 2O

nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T   =   ( 0 , 2   –   0 , 04   ×   4 )   ÷   2   =   0 , 02   m o l

∑ n C O 2   =   0 , 04 n   +   0 , 02 m   =   0 , 22  

2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m

→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là

n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4

thỏa mãn E có  C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)

có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

1. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và...
Đọc tiếp

1. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và khối lượng bình tăng 2,48gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

 

A)40,82%.

B)29,25%.

C)34,01%.

D)38,76%.

Các bạn 2k4 , 2k5 làm CTV chắc ko bt làm biết làm thôi để giáo viên làm cho mà lưu ý làm thì đầy đủ chứ đừng điền đáp an nhonhung

4
16 tháng 7 2021

Lần sau bạn nên bỏ cụm câu cuối đi nhé!

Quy hỗn hợp về COO; C; $H_2$

Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,04(mol)\Rightarrow m_{ancol}=2,56(g);n_{ancol}=0,08(mol)\Rightarrow M_{ancol}=32$

Vậy ancol là $CH_3OH$

$\Rightarrow n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{COO}=0,08(mol)$

Bảo toàn H ta có; $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,22(mol)$

Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{C}=0,16(mol)$

Số cacbon trung bình là 3 nên

Xếp hình lại ta được \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3\\CH_3COOCH_3\\CH_3-CH=CH-COOCH_3\end{matrix}\right.\) (đơn giản nhất). 

Ta có: $n_{estekhongno}=n_{C}-n_{H_2}=0,02(mol)\Rightarrow n_{esteno}=0,06(mol)$. Chặn khoảng biện luận thấy rằng 3 este phải là 3 công thức trên

\(\Rightarrow\%m_{CH_3-CH=CH-COOCH_3}=34,01\%\)

16 tháng 7 2021

Thái độ vậy thì làm sao có ai sẫn sàng giúp bạn được ạ ?

1. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và...
Đọc tiếp
1. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học,chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và khối lượng bình tăng 2,48gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là  
  • A)40,82%.

  • B)29,25%.

  • C)34,01%.

  • D)38,76%.
     

    2. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
    • A)1,0.

    • B)2,5.

    • C)1,5.

    • D)3,0.
       

      3. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
      • A) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.

      • B) X có đồng phân hình học.

      • C) Y không có phản ứng tráng bạc.

      • D) Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

      4. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
      • A)396,6.

      • B)409,2.

      • C)399,4.

      • D)340,8.

      5. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏtừ từ100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2(đktc). Biết tỉ lệ V1: V2= 4 : 7. Tỉ lệx : y bằng
      • A)11 : 7.

      • B)11 : 4.

      • C)7 : 5.

      • D)7 : 3.

      6. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3(trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
      • A)2,5.

      • B)3,0.

      • C)1,0.

      • D)1,5.

      7. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơno, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
      • A)1,50.

      • B)2,98.

      • C)1,22.

      • D)1,24.

      8. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX< MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
      • A)20% và 40%.

      • B)40% và 30%.

      • C)30% và 30%.

      • D)50% và 20%.

      •  

      giải giúp em với=((

       

1
26 tháng 10 2023

Ta có: \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_Y=0,08\left(mol\right)\)

Mà: mY - mH2 = 2,48 ⇒ mY = 2,56 (g)

\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{2,56}{0,08}=32\left(g/mol\right)\)

→ Y là CH3OH. 

\(\Rightarrow n_X=n_Y=0,08\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,96}{18}=0,22\left(mol\right)\)

mX = mC + mH + mO ⇒ mC = 5,88 - 0,22.2 - 0,08.2.16 = 2,88 (g)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{2,88}{12}=0,24\left(mol\right)\)

⇒ n este không no = 0,24 - 0,22 = 0,02 (mol)

⇒ n este no = 0,06 (mol)

Gọi: CTPT của este không no là CnH2n-2O(n ≥ 5) và este no là CmH2mO2 (m > 2)

BTNT C, có: 0,02n + 0,06m = 0,24

⇒ n + 3m = 12

Với n = 5, m = 7/3 là thỏa mãn.

→ C5H8O2: 0,02 (mol)

\(\Rightarrow\%m_{C_5H_8O_2}=\dfrac{0,02.100}{5,88}.100\%\approx34,01\%\)

 

 

9 tháng 7 2021

Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :

Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2

​Trong E có x mol X và y mol Y

​TN2​x + y = 0,16

​​2x + 3y = 0,42  à x = 0,06 và y = 0,1

​TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O

​​Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1

​​Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45

​​à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21

​​m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52

​TN2     ​m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56

​Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa

​​m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56

​​0,12R1 + 0,3R2 = 12,42

​Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)

​​Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

X gồm 2 este no dạng CnH2nO2 (n là giá trị trung bình, n > 2)

và một este không no dạng CmH2m – 2O2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 4).

• giải đốt 5 , 6   g a m   X   + O 2 → t 0 0 , 22   m o l   C O 2 + 0 , 2   m o l   H 2 O

mX = mC + mH + mO

mO trong X = 2,56 gam 

⇒ n X = 1 2 n O   t r o n g   X   = 0 , 08   m o l

Tương quan đốt: n C m H 2 m   –   2 O 2 = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02   m o l ⇒ n C n H 2 n O 2   = 0 , 06   m o l

có Ctrung bình = 0,22 ÷ 0,08 = 2,75

→ 2 este no là HCOOCH3 và CH2COOCH3.

chặn khoảng giá trị có: ( 0 , 22 – 0 , 06 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 2 < m < ( 0 , 22 – 0 , 06 × 2 ) ÷ 0 , 02 < 5

kết hợp điều kiện ban đầu: 4 ≤ m < 5

este không no là C2H3COOCH3.

Yêu cầu: % m e s t e   k h ô n g   n o   t r o n g   X   = 0 , 02 × 86 ÷ 5 , 6 × 100 % ≈ 30 , 71 %