Bài 3 (trang 6 SGK Toán 9 Tập 1)
Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương tình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) $x^2 = 2$; b) $x^2 = 3$;
c) $x^2 = 3,5$; d) $x^2 = 4,12$.
Hướng dẫn:
Nghiệm của phương trình $x^2 = a$ ( với $a \ge 0$) là các căn bậc hai của $a$.
\(a)x^2=2\Rightarrow x_1=\sqrt{2}\) và \(x_2=-\sqrt{2}\)
Dùng máy tính bỏ túi ta tính được:
\(\sqrt{2}\text{≈}1,414213562\)
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là:
\(x_1=1,414;x_2=-1414\)
\(b)x^2=3\Rightarrow x_1=\sqrt{3}\)và \(x_2=-\sqrt{3}\)
Dùng máy tính ta được:
\(\sqrt{3}\text{≈ 1,732050907}\)
Vậy \(x_1=1,732;x_2=-1,732\)
\(c)x^2=3,5\Rightarrow x_1=\sqrt{3,5}\)và \(x_2=-\sqrt{3,5}\)
Dùng máy tính ta được:
\(\sqrt{3,5}\text{≈ 1,870828693}\)
Vậy \(x_1=1,871;x_2=-1,871\)
\(d)x^2=4,12\Rightarrow x_1=\sqrt{4,12}\)và \(x_2=-\sqrt{4,12}\)
Dùng máy tính ta được:
\(\sqrt{4,2}\text{≈ 2,029778313}\)
Vậy \(x_1=2,030;x_2=-2,030\)
a) x = \(\sqrt{2}\)
b) x = \(\sqrt{3}\)
c) x = \(\dfrac{\sqrt{14}}{2}\)
d)x = \(\dfrac{\sqrt{103}}{5}\)