K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BT
4 tháng 2 2021

a)

4Al + 3O2 → 2Al2O3

nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol

Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)\(\dfrac{nO_2}{3}\)

=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol

nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol

<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam

b)

2Zn + O2  →  2ZnO

nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol

\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư

nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol

=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol 

<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam

BT
4 tháng 2 2021

c) CH4 + 2O2 → CO2  +  2H2O

nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol

\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết

nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol

=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol 

<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam

d) C12H22O11  + 12O2 → 12CO2  + 11H2O

nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol

nC12H22O11 >  \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư

nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01

=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol

<=> mC12H22O11  = 0,14.342 = 47,88 gam

Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của...
Đọc tiếp

Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.

(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.

(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có nước.

(c) Thả mảnh nhôm (aluminium) vào dung dịch sulfuric acid thu được dung dịch aluminium sulfate và thấy có sủi bọt khí (hydrogen).

(d) Nhỏ vài giọt barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng (barium sulfate). Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có hydrochloric acid.

1

`#3107.101107`

Dấu hiệu:

(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng

(b): Có sự thay đổi về màu sắc

(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)

(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)

__________

(a):

PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước

Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen

Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước

(b): 

PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước

Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid

Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước

(c):

PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen

Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid

Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen

(d):

PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid

Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid

Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.

19 tháng 4 2022

\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: Cl2 + 2NaOH ---> NaCl + NaClO + H2O

            0,2<--0,4

=> VCl2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

19 tháng 4 2022

Tham khảo:)

Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí. – Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. – Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e (thành Cl) thể hiện tính oxi hóa mạnh (chỉ kém F và O)

 

\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\)

\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

0,4              0,2                                           ( mol )

\(V_{Cl_2}=0,2.22,4=4,48l\)

 

.Câu 1. CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tímA. Hóa đỏ. B. Hóa xanh. C. Không đổi màu. D. Hóa hồng. Câu 2.Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?A. 2H2 + O22H2O B. 2KClO32KCl + 3O2C. HCl + NaOH NaCl + H2O D. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Câu 3. Khí nào có thể được chọn để bơm vào quả bóng bay dùng để thả trong các dịp lễ hội?A. H2 B. O2 C. CO2 D. N2 Câu 4. Khi thu khí hidro bằng...
Đọc tiếp

.Câu 1. CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tímA. Hóa đỏ. B. Hóa xanh. C. Không đổi màu. D. Hóa hồng. Câu 2.Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?A. 2H2 + O22H2O B. 2KClO32KCl + 3O2C. HCl + NaOH NaCl + H2O D. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Câu 3. Khí nào có thể được chọn để bơm vào quả bóng bay dùng để thả trong các dịp lễ hội?A. H2 B. O2 C. CO2 D. N2 Câu 4. Khi thu khí hidro bằng cách đẩy không khí, phải để bình thu khí như thế nào?A. ngửa bình. B. úp bình. C. ngang bình. D. để như thế nào cũng được .Câu 5. Chất có CTHH FeSO4 có tên gọi là:A. Sắt (II) sunfit. B. Sắt (II) sunfat. C. Sắt (III) sunfat. D. Sắt sunfat. Câu 6. Chất có CTHH H2SO4 có tên gọi là:A. axit sunfurơ. B. axit sunfuhidric. C. axit sunfuric. D. sunfurơ axit. Câu 7. Cu(OH)2 có tên gọi là:A. Đồng (II) hidroxit. B. đồng (I) hidroxit. C. đồng hidroxit. D. hidroxit đồng. Câu 8. Hóa chất dùng để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là:A. Zn và HCl. B. Cu và H2SO4. C. Al và H2O. D. FeO và HCl. Câu 9. Dãy công thức hóa học của các oxit sau tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ tương ứng.A. CuO, SO2, Na2O, MgO. B. CaO, K2O, BaO, Na2O.C. P2O5, BaO, Al2O3, K2O. D. CaO, HgO, CO2, FeO. Câu 10. Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước theo PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2Thể tích khí hidro sinh ra ở (đktc) là:A. 0,112 lít. B. 1,12 lít. C. 11,2 lít. D. 22,4 lít. Câu 11. Quỳ tím có màu gì khi dùng để thử dung dịch thu được trong ống nghiệm chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol NaOH?A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Hồng. Câu 12: Chất nào sau đây có thể tác dụng với oxi để tạo thành oxit bazơ? A. P B. S C. Fe D. Si Câu 13: Có các chất sau đây, dãy các chất nào sau đây gồm toàn các chất là oxit axit? A. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2. B. SO3, P2O5, CO2. C. SO3, P2O5, Fe2O3, SiO2. D. SO3, P2O5, CuO, CO2 Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Fe và H2O. B. S và O2. C. KCl và O2 D. Zn và dung dịch HCl .Câu 15: Nhóm các chất nào sau đây đều là axit? A. HCl, HNO3, KOH, KCl. B. HNO3, CO2, H2SO4, NaOH. C. HCl, HNO3, H2SO4. D. HCl, HNO3, H2SO4, NaCl .Câu 16. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của:A. Chất rắn và chất lỏng. B. Chất khí và chất lỏng. C. Hai chất lỏng. D. Chất tan và dung môi. Câu 17. Độ tan (S) của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:A. Số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch.B. Số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi.C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100 gam dung dịch.D. Số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa .Câu 18. Trong 400 ml dung dịch có chứa 0,2 mol H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M. Câu 19.Hòa tan 30 gam muối ăn vào 90 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:A. 10%. B. 15%. C. 25%. D. 30%. Câu 20. Sắt Oxit có tỉ số khối lượng giữa Sắt và Oxi là 21: 8. Công thức hoá học của Sắt oxit đó là:A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Không xác định được. Câu 21. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch? A. 1M. B. 1,5M. C. 2M. D. 2,5M. Câu 22. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M?A. 27,36 gam. B. 2,052 gam. C. 20,52 gam. D. 9,474 gam. Câu 23. Hòa tan 2,3 gam kim loại Na vào 47,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:A. 8%. B. 10%. C. 12%. D. 15% Câu 24: Khi cho giấy quỳ tím vào dung dịch axit sẽ chuyển sang màu:A. Đỏ. B. Xanh. C. Vẫn giữ màu tím. D. Không màu. Câu 25: Công thức nào dùng để tính nồng độ mol?A.  B.  C.  D. Câu 26: Hòa tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,1M. D. 1M. Câu 27: Hòa tan hết 19,5g Kali vào 261g nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là (cho rằng nước bay hơi không kể) A. 5%. B. 20%. C. 15%. D. 10% .Câu 28. Trong 800ml của một dung dịch có chứa 0,2 mol NaOH. Nồng độ mol dung dịch này là: A. 0,25M. ; B. 0,025M. C. 2,5M. ; D. 25M. Câu 29: Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. Không khí B. KMnO4 C. Nước D. KOHII. Tự luận:Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) CaO + H2O ----> b) Na + H2O ----> c) Zn + HCl ----> d) H2 + CuO ----> e) K2O + H2O ----> f) Ca + H2O ----> g) Na + H2SO4 ----> h) H2 + FeO ----> i) P2O5 + H2O ---->Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaOH; HCl; NaCl; Ca(OH)2 Câu 3, Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc)Tính khối lượng magie đã phản ứng.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 14,6% thấy thoát ra V lít H2(đktc)a.Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 5: Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc?(Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)

1
23 tháng 4 2023

Chia ra nhiều lần đăng đi bạn

23 tháng 4 2023

Oke đại ka._.

13 tháng 5 2022

a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

            0,3------------------>0,15----->0,45

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)

b)

PTHH: 2H2 + O2 --to-->2H2O

          0,45->0,225

=> \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

=> Vkk = 5,04 : 20% = 25,2 (l)

13 tháng 5 2022

a khét đấy

15 tháng 5 2022

a) pư thuộc loại phản ứng thế 
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
              0,02     0,04     0,02          0,02 
\(m_{ZnCl_2}=136.0,02=2,72\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1M\)

24 tháng 12 2021

\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)

Phản ứng thế

\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)

7 tháng 7 2019

2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O