K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2020

Trả lời :

Từ sai : already ( dùng trong câu khẳng định )

Sửa lại : The postman hasn't given me the letter yet .

Hok tốt ! 

9 tháng 5 2020

Sai ở "already", đây là câu phủ định, phải dùng "yet"

11 tháng 3 2019

ai sex guy are the fuckinh you

11 tháng 3 2019

chuẩn quá rồi!

23 tháng 7 2021

mk cop mạng nha bạn thông cảm!!

A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.

Công thứcWh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

k cho mk lm ơn

I,We ,They ,You+have

He/She/It+has +past pariple(V3)

HT

24 tháng 2 2022

have been

have been

24 tháng 2 2022

have been

have been =')

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
Đọc tiếp

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

1. Tận dụng tối đa thời gian

Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

4
5 tháng 2 2018

Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

Chúc bạn học giỏi ! > < 

Tặng bạn số ảnh này !

                 

Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

3 tháng 1 2018

cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt

V. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng với thì hiện tại tiếp diễn. 1. We are listen to music in the car right now. 2. They not studying for the exam at the moment. 3. He is playing volleyball with his friends in the park. 4. Is you watching TV now. 5. The students are attend the class today. 6. Are he play video games at the moment? 7. He read a book in his room this evening. 8. She not listen to the teacher in the classroom. 9. My aunt have been buying some fruits at the...
Đọc tiếp

V. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng với thì hiện tại tiếp diễn.
1. We are listen to music in the car right now.
2. They not studying for the exam at the moment.
3. He is playing volleyball with his friends in the park.
4. Is you watching TV now.
5. The students are attend the class today.
6. Are he play video games at the moment?
7. He read a book in his room this evening.
8. She not listen to the teacher in the classroom.
9. My aunt have been buying some fruits at the flea market.
10. I did not drinking beer; it's only tea.
11. All of Andy's friends having fun at the party right now.
12. The children play football in the back yard at the moment.
13. Look! Those people are fight with each other.
14. Look! Someone is jump from the bridge.
15. My English speaking skill improving thanks to Elsa Speak.
16. My mother is busy today. She is cook dinner.
17. What kind of clothes are children wear nowadays?
18. They are try to pass the examination.

3
4 tháng 11 2023

Bạn nên chia nhỏ nhóm 5, 6 câu 1 lần nhé

4 tháng 11 2023

V. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng với thì hiện tại tiếp diễn.
1. We are listen=> listening  to music in the car right now.
2. They not => are not studying for the exam at the moment.
3. He is playing volleyball with his friends in the park.
4. Is => are you watching TV now.
5. The students are attend=> attending the class today.
6. Are he play=> is he playing video games at the moment?
7. He read=> is reading  a book in his room this evening.
8. She not => doesn't listen to the teacher in the classroom.
9. My aunt have => has been buying some fruits at the flea market.
10. I did not drinking=> drink beer; it's only tea.
11. All of Andy's friends having => are having fun at the party right now.
12. The children play => are playing football in the back yard at the moment.
13. Look! Those people are fight => fighting with each other.
14. Look! Someone is jump => jumping from the bridge.
15. My English speaking skill improving=> has improved  thanks to Elsa Speak.
16. My mother is busy today. She is cook=> cooking dinner.
17. What kind of clothes are children wear => wearing nowadays?
18. They are try => tryingto pass the examination.

16 tháng 9 2021

me => mine

1: swims

2: are revising

3: do

like

4: don’t live

5: is

doing

6: goes

7:  isn’t listening

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. My dad often swims in the sea when it's hot.

( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)

2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.

( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)

3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.

( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)

4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.

( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)

5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?

( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)

6. Yasmin goes to school by train every day.

( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)

7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.

( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)

it's ages since i phoned him

tom began playing tennis when he was six

11 tháng 3 2019

1. I have visited Ha Noi for three times

2.This is the first time I have read this kind of book

3.Have you ever went to Vinh Loc

4.The cup have been cleaned by her

5.I haven't been to Vung Tau

18 tháng 5 2016

 

Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.

Chúc bạn học tốt !ok

18 tháng 5 2016

Dùng thì quá khứ đơn chứ?? Sự việc đã diễn ra rồi mà?