K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

Bài làm:

  • Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa, đây là từ cổ
  • Từ “nê” trong no nê có nghĩa, đây là từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.
  • Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
  • Hành: thực hành.

==> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa

#Châu's ngốc

7 tháng 9 2019

minh chi biet cau cuoi la tu ghep thoi nguyễn thị phượng

8 tháng 7 2018

- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập

- Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét:

+ TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép

+ TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận

15 tháng 9 2016

- Nghĩa của các từ:

+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.

+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán

+ rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.

+ hành: thực hành.

- Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép


 

Nghĩa của các từ trên là:

-Chiền:chùa(tiếng cổ)

-Nê:chán(tiếng cổ)

-Rớt: có nghĩa là rơi ra một vài giọt(còn sót lai,hỏng không đỗ) hay hiểu một cách đơn giản là rơi

-Hành: thực hành

Các từ đó là từ ghép vì các tiếng trong mỗi một từ đều có nghĩa

- chiền trong chùa chiền có nghĩa là chùa

- nê trong no nê ko có nghĩa là j cả

- rớt trong rơi rớt có nghĩa là rơi

- hành trong học hành có nghĩa là làm, thực hành

=> Từ no nê là từ láy, còn lại là từ ghép

13 tháng 9 2018

Từ láy : Lấp ló , khang khác , đông đúc , nhanh nhẹn , hăng hái

Từ Ghép : Râu ria , tươi tốt , đông đủ , máu mủ

13 tháng 11 2021

hello chị

16 tháng 9 2017

Đáp án A

-đại từ là những từ để trỏ người, vật, hành động , tính chất ,...đã được nhắc đến trong 1 bối cảnh nhất định;hoặc dùng để hỏi .

-đại từ đảm nhận vai trò ngữ pháp trong câu như chủ ngữ , vị ngữ hay phụ ngữ của danh từ, của động từ , của tính từ .

- chỉ / tính chất / hỏi

- chủ ngữ , vị ngữ/ động từ / tính từ

14 tháng 10 2017

1:Từ ghép là những từ được tạo nên bởi hai hay nhiều tiếng( thông thường là hai tiếng) ghép lại với nhau để tạo thành nghĩa, khi tách các tiếng này ra chúng có thể mang nghĩa hoặc không mang nghĩa. Ví dụ: Cổ kính, xanh non, dâu tằm, câu lạc bộ…

2:Từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa

3:* Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp

4:Từ Hán-Việttừ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằngký tự Latinh.

5:Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc,nhưng, mà, thì, của, bằng, như, để . . . .

6:Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. 2. Những từ đồng nghĩa với nhau tập hợp thành một nhóm gọi nhóm đồng nghĩa.

7:Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Chúc bạn học tốt!

14 tháng 10 2017

bạn nào giỏi giúp mình với, mình sắp phải nộp rồi gianroigianroi