K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2019

- Chủ động: đón đánh quân xâm lược bằng cách bố trí lực lượng hùng mạnh và xây dựng trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng...

- Độc đáo:

+ Lợi dụng thuỷ triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cây cọc nhọn... chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ờ bãi cọc. 
+ Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống...



 

Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền có điểm chủ động, độc đáo ở chỗ:

- Chủ động: đón đánh quân xâm lược bằng cách bố trí lực lượng hùng mạnh và xây dựng trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng...

- Độc đáo:

+ Lợi dụng thuỷ triều, xây dựng trận địa bãi cọc ngầm với hàng nghìn cây cọc nhọn... chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ luồn lách ờ bãi cọc. 
+ Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống...


 

Ngô Quyền (898-944) Đánh quân Nam Hán với chiến thắng Bặch Đằng vang dội. Ông lên ngôi và trị vì 6 năm . Lật đổ 1000 năm bắc thuộc.Công lao lớn nhất của Ngô Quyền là đặt nền móng cho việc xây dựng chính quyền độc lập . Ông được tôn vinh là một trong 4 tứ hùng vương. 

Trả lời :

- Ngô Quyền: 

+ Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc.

+ Củng cố và xây dựng đất nước, giúp đất nước yên bình và đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, thống nhất sau này.

Hok_Tốt

#Thiên_Hy

17 tháng 3 2018

câu b

nhớ k giúp mk nha

thanks

17 tháng 3 2018

cách đánh của Triệu Quang Phục trong cuộc kháng chiến chống quân Lương là: ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc

( đáp án B)

CHÚC BN HỌC TỐT!!!

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks …
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

28 tháng 10 2018

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks …
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

15 tháng 12 2017

After high school there are numerous things I want to do and accomplish in my life.

I want to attend college and law school. After I start working for a few years, I plan to settle down, get married, and have children. I still want to have a career, but I want to raise a family too. I’m not sure what will happen after this or that even this will take place because I can’t really plan out my life. Life is an unpredictable thing. There are many obstacles that may get in the way of perusing my goals. Some of the obstacles are college and law school. It takes a lot of studying, hard work, and determination in becoming a lawyer. With hard work and determinationI plan to accomplish my goals, whatever they may be, and live up to my full potential.

15 tháng 12 2017

All of the special holidays in my country, I Tet the most. Tet is an occasion to everyone get together in warm atmosphere. Before Tet holiday, Everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, foods ...

Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spends more time on visiting my relatives, friends and colleagues. Especially, I give to each other the best wishes for the new year. Tet is an opportunity for children receive lucky money. There is a funny thing that people try to avoid argument or saying any bad things at Tet. I love Tet holiday!

Các bạn giúp mk dịch sang tiếng anh nha, đừng có dịch bằng google dịch đấy.Đừng quan tâm nó là lớp mấy. Chính phủ Nhật Bản ngày 14/1 cho biết có kế hoạch áp dụng một loạt biện pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của thông tin giả trên mạng, đặc biệt là trong thời gian diễn ra các cuộc bầu cử hoặc xảy ra thảm họa.Trong khi các nước châu Âu đã có những bước tiến lớn trong nỗ lực...
Đọc tiếp

Các bạn giúp mk dịch sang tiếng anh nha, đừng có dịch bằng google dịch đấy.

Đừng quan tâm nó là lớp mấy.

 

Chính phủ Nhật Bản ngày 14/1 cho biết có kế hoạch áp dụng một loạt biện pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của thông tin giả trên mạng, đặc biệt là trong thời gian diễn ra các cuộc bầu cử hoặc xảy ra thảm họa.Trong khi các nước châu Âu đã có những bước tiến lớn trong nỗ lực này, thì Nhật Bản mới chỉ hy vọng tham gia vào việc soạn thảo các quy định quốc tế bằng cách đưa ra các biện pháp đối phó cần thiết trong nước trước tiên.Giới chức Nhật Bản thừa nhận đây là vấn đề phức tạp vì nó có thể ảnh hưởng đến quyền tự do bày tỏ ý kiến của người dân và họ không có kế hoạch đưa các biện pháp chống tin giả mới này vào luật.Chính phủ Nhật Bản cho biết các biện pháp do nhóm chuyên gia của Bộ Viễn thông và Nội vụ soạn thảo dự kiến sẽ nhắm mục tiêu chính là các đại gia công nghệ Mỹ như Facebook Inc, Twitter Inc và Google của Alphabet Inc.

Thanks

4

The Japanese government on January 14 said it plans to adopt a series of measures to prevent the spread of fake information online, especially during the elections or disaster. While European countries have made great strides in this effort, Japan only hopes to paripate in drafting international regulations by offering the necessary domes countermeasures first. .Japanese officials acknowledge that this is a complicated issue because it can affect people's freedom to express their opinions and they do not plan to include new anti-counterfeiting measures into the law.The Japanese government said the measures drafted by the Ministry of Telecommunications and Home Affairs team are expected to target US technology giants Facebook Inc, Twitter Inc and Google Inc.'s Google Inc.

16 tháng 1 2019

You help me translate into English, don't translate with google translate.

Do not care what grade it is.

The Japanese government on January 14 said it plans to adopt a series of measures to prevent the spread of fake information online, especially during the elections or disaster. While European countries have made great strides in this effort, Japan only hopes to paripate in drafting international regulations by offering the necessary domes countermeasures first. Japanese officials acknowledge that this is a complicated issue because it can affect people's freedom to express their opinions and they have no plans to put these new anti-counterfeiting measures into the law. Japan said the measures were drafted by the Ministry of Telecommunications and the Ministry of Home Affairs team that are expected to be targeted The main thing is American technology giants Facebook Inc, Twitter Inc and Google Inc. Inc.'s Google Inc.

15 tháng 10 2017

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to USA again for summer?
Bạn lại định đi Mỹ vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks like…
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

Chúc bạn học giỏi !!!!

Thank you so much !!!