K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2019

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6

A/ PHẦN VĂN:

I. Truyện và kí:

1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:

STT

Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)

Tác giả

Thể loại

          Tóm tắt nội dung (đại ý)

1

Bài học đường đời đầu tiên

(trích Dế Mèn phiêu lưu kí)

Tô Hoài

Truyện đồng thoại

Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân hận.

2

Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)

Đoàn Giỏi

Truyện dài

Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau độc đáo.

3

Bức tranh của em gái tôi

Tạ Duy Anh

Truyện ngắn

Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình.

4

Vượt thác (trích Quê nội)

Võ Quảng

Truyện dài

Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn.

5

Buổi học cuối cùng

An -phông-xơ Đô-đê.

Truyện ngắn

Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh của thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.

6

Cô Tô

Nguyễn Tuân

Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và sinh hoạt đông vui của con người trên vùng đảo Cô Tô.

7

Cây tre Việt Nam

Thép Mới

Cây tre - người bạn thân thiết của dân tộc Việt Nam, là một biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam.

8

Lòng yêu nước

I-li-a Ê-ren-bua

Lòng yêu nước tha thiết của tác giả và người dân Xô viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc.

9

Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)

Duy Khán

Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê.

2. Những yếu tố có chung ở truyện và kí:

STT

Tên tác phẩm hoặc đoạn trích)

Cốt truyện

Nhân vật

Nhân vật kể chuyện

1

Bài học đường đời đầu tiên

(trích Dế Mèn phiêu lưu kí)

Kể theo trình tự thời gian

Có nhân vật chính và nhân vật phụ (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc...)

Mèn- ngôi kể thứ nhất.

2

Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)

Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian

Ông Hai, thằng Cò, thằng An...

Nhân vật thằng An- ngôi kể thứ nhất.

3

Bức tranh của em gái tôi

Theo trình tự thời gian

Anh trai, em gái Kiều Phương, chú Tiến Lê, bố mẹ Kiều Phương...

Người anh trai- ngôi kể thứ nhất.

4

Vượt thác ( trích Quê nội)

Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian

Dượng Hương Thư và các bạn chèo thuyền

Hai chú bé Cục và Cù Lao- ngôi kể thứ nhất, xưng chúng tôi

5

Buổi học cuối cùng

Theo trình tự thời gian

Chú bé Phrăng , thầy Ha-men, cụ Hô-de...

Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất.

6

Cô Tô

Không

Anh hùng Châu Hòa Mãn và vợ con, những người dân trên đảo, tác giả...

Tác giả-ngôi kể thứ nhất.

7

Cây tre Việt Nam

Không

Cây tre và họ hàng của tre, nông dân, bộ đội....

Giấu mình- ngôi kể thứ ba.

8

Lòng yêu nước

Không

Nhân dân các dân tộc thuộc Liên Xô

Giấu mình- ngôi kể thứ ba.

9

Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)

Không

Các loài hoa, ong, bướm, chim....

Tác giả-ngôi kể thứ nhất.

II. Thơ:

STT

Tên bài thơ- năm sáng tác

Tác giả

Phương thức biểu đạt

                        Nội dung (đại ý)

1

Đêm nay Bác không ngủ (1951)

Minh Huệ- Nguyễn Đức Thái (1927-2003)

Tự sự, miêu tả

Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ với bộ đội, nhân dân và tình cảm kính yêu cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác.

2

Lượm (1949)

Tố Hữu (1920-2002)

Miêu tả,  tự sự

Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi với chúng ta.

3

Mưa (đọc thêm- 1967)

Trần Đăng Khoa (1958)

Miêu tả

Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê.

III. Văn bản nhật dụng:

STT

             Tên bài

Tác giả

                                Nội dung

1

Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử

Thúy Lan (báo Người Hà Nội)

Hơn một thế kỉ, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lịch sử.

2

Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

x

Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.

3

Động Phong Nha

Trần Hoàng

Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp của hang động đã và đang thu hút khách trong và ngoài nước tham quan. Chúng ta tự hào về vẻ đẹp của Phong Nha và những thắng cảnh khác.

B/ TIẾNG VIỆT:

I. Phó từ 

Phó từ là gì

Các loại phó từ

Phó từ đứng trước động từ, tính từ

Phó từ đứng sau động từ, tính từ

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

Ví dụ: Dũng đang học bài.

Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ...), về mức độ (rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung tâm.

Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm...), về khả năng (được...), về khả năng (ra, vào, đi...)

II. Các biện pháp tu từ trong câu:

 

So sánh

Nhân hóa

Ẩn dụ

Hoán dụ

Khái niệm

Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người.

Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Ví dụ

Mặt trăng tròn như cái đĩa bạc.

Từ trên cao, chị trăng nhìn em mỉm cười.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (ăn quả: hưởng thụ; trồng cây: người làm ra)

Lớp ta học chăm chỉ.

Các kiểu

2 kiểu: So sánh ngang bằng, so sánh không ngang bằng.

3 kiểu nhân hóa:

- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.

- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

Giảm tải

Giảm tải

 III. Câu và cấu tạo câu:

1. Các thành phần chính của câu:

Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ

                 Vị ngữ

                          Chủ ngữ

Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

- Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là gì ?

- Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì?...

- Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

VD: Trên sân trường, chúng em đang vui đùa.

 

 

2. Cấu tạo câu:

 Câu trần thuật đơn

Câu trần thuật đơn có từ là

Câu trần thuật đơn không có từ là

Khái niệm

Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.

- Vị ngữ thường do từ  kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ)...cũng có thể làm vị ngữ.

- Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.

- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.

- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.

+ Câu miêu tả: chủ ngữ đứng trước vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ.

+ Câu tồn tại: vị ngữ đứng trước chủ ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật.

Ví dụ

Tôi đi về.

Mèn trêu chị Cốc/ là dại.

Chúng tôi đang vui đùa.

IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:

Câu thiếu chủ ngữ

Câu thiếu vị ngữ

Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ

Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

Ví dụ sai.

- Với kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.

Bạn Trang, người học giỏi nhất lớp 6a1.

Mỗi khi đi qua cầu Bồng Sơn.

Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và được bạn ấy cho một cây bút mới.

Cách chữa

- Thêm chủ ngữ cho câu.

- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.

- Biến vị ngữ thành cụm chủ- vị.

- Thêm vị ngữ cho câu.

- Biến cụm từ đã cho thành bộ phận của cụm chủ-vị.

- Biến cụm từ đã cho thành bộ phận của vị ngữ.

- Thêm chủ ngữ và vị ngữ.

- Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và em được bạn ấy cho một cây bút mới. (câu ghép)

- Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới. (một chủ ngữ, hai vị ngữ)

V. Dấu câu:

Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)

Dấu chấm

Dấu chấm hỏi

Dấu chấm than

- Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến)

- Ví dụ: Tôi đi học.

Bạn hãy cố học đi.

- Là dấu kết thúc câu được đặt ở cuối câu nghi vấn .

- Ví dụ: Bạn làm bài toán chưa?

-Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán .

- Ví dụ: Hôm nay, trời đẹp quá!

Dấu phân cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu)

- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu.

- Ví dụ: Hôm nay, tôi đi học. (dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu)

Lớp 6a1, lớp 6a2, lớp 6a3/ vừa hát, vừa múa đẹp quá. (dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ)

C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người

 

           Dàn bài chung về văn tả cảnh

             Dàn bài chung về văn tả người

1/  Mở bài

Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn tượng chung?

Giới thiệu người định tả: Tả ai? Người được tả có quan hệ gì với em? Ấn tượng chung?

2/ Thân bài

a. Bao quát: Vị trí? Chiều cao hoặc diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh vật xung quanh?

b. Tả chi tiết: (Tùy từng cảnh mà tả cho phù hợp)

* Từ bên ngoài vào (từ xa): Vị trí quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả?...

* Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí quan sát? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả?...

* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà em thường thấy (rất gần): Cảnh nổi bật? Từ ngữ hình ảnh miêu tả...

a. Ngoại hình: Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng người? Khuôn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi? Miệng? Làn da? Trang phục ?...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)

b. Tả chi tiết: (Tùy từng người mà tả cho phù hợp)

* Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm việc + những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh, em bé: Học, chơi đùa, nói năng...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)

* Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)

* Tính tình: Tình yêu thương với những người xung quanh: Biểu hiện? Lời nói? Cử chỉ? Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)

3/ Kết bài 

Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc: Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản thân?...

Tình cảm chung về người em đã tả? Yêu thích, tự hào, ước nguyện?...

Chú ý:

 Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn.

30 tháng 4 2019

Xin Cái Đầu Buồi!

6 tháng 5 2018

ko thích !!! 

6 tháng 5 2018

Kì 1 hay kì 2

5 tháng 4 2016

1.Đặt 1 câu trần thuật đơn và chỉ ra thành phần chính , thành phần phụ

2 , Việt 1 đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó sử dụng ít nhất 2 phép tu từ và nêu tác dụng

3 . Xác định các phép tu từ sau , và cho biết tác dụng :

a) Ngày ngày mặt trời đi qua lăng 

Thấy 1 mặt trời trong lăng rất đỏ

b)Ngày Huế đổ máu 

Chú Hà Nội về

Tình cờ chú cháu

Gặp nhau hàng bè

c) Tôi giơ tay ôm nước vào lòng 

Sông mở nước ôm tôi vào dạ

hihi like nha khocroi

5 tháng 4 2016

chiều nay mình mới kiểm để tối nay mình cho đề

 

6 tháng 5 2018

I . Phần trắc nghiệm

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời đúng hoặc ghép đôi.

Những động tác thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt.Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,quai hàm bạnh ra ,cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư  đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì,  ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…

1 : Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn?

A.Biểu cảm.                                   B. Tự sự

C.Miêu tả                                       D.Nghị luận

2 : Ngôi kể trong đoạn văn?

A.Thứ 3         B. Thứ 2              C. Thứ nhất           D.Thứ nhất số nhiều

: Trong đoạn văn tác giả dùng phép so sánh mấy lần?

A . Một lần         B. Hai lần        C. Ba lần          D. Bốn lần

4 : Trong câu “ Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…” có mấy cụm danh từ?

A . Một cụm         B. Hai cụm        C. Ba cụm          D. Bốn cụm

5.  Ghép tên phép tu từ ở cột A với khái niệm tương ứng ở cột B

A B
1. So sánh a. là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
2. Nhân hóa b. gọi tên sự vật,hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
3. Ẩn dụ c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng,
4. Hoán dụ d. là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
  e. gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

II. Phần tự luận 

1: Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau và phân tích tác dụng?

” Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”

(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)

2: Hãy tả lại quang cảnh khu phố (hoặc thôn xóm) em vào một ngày mùa đông giá lạnh.

6 tháng 5 2018

Đây là trang wed https://123doc.org/document/409022-de-kiem-tra-tieng-viet-lop-6-hkii.htm

25 tháng 11 2016

Kể về 1 lần em mắc lỗi

25 tháng 11 2016

Tiếng Việt mak bn. Nhưng mk cũng thi rồi

27 tháng 3 2017

nhiều bỏ xừ

ha

17 tháng 11 2017

làm lun rùi nè.Nhg chưa bik điểmhihi

19 tháng 12 2018

xem tren mang nhe 

19 tháng 12 2018

1. Thế nào là trang phục đẹp ? Lấy ví dụ .

2. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là gì ? Lấy ví dụ .

3.Thu nhận bằng tiền , hiện vật của gia đình em là gì ?

Đó là phần tự luận

7 tháng 5 2019

CÔNG NGHỆ LỚP 6

CHƯƠNG 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH

Câu 1. Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể

Các chất dinh dưỡng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của cơ thể. Ăn no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. Thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có hại cho cơ thể.

Câu 2. Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn?

Bảo quản chất dinh dưỡng để chất dinh dưỡng ko bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).

Câu 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm, an toàn thực phẩm?

  • Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
  • Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
  • An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

Câu 4. Nêu 2 nhóm nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến vi khuẩn?

  •  Ở 100oC: đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
  • Từ 0oC – 37oC đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở nhanh chóng.

Câu 5: Cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

  • Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
  • Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
  • Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc,…).
  • Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm.

Câu 6: Kể tên các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?

  • Rửa tay sạch trước khi ăn
  • Vệ sinh nhà bếp
  • Rửa kỹ thực phẩm
  • Nấu chín thực phẩm
  • Đậy thức ăn cẩn thận
  • Bảo quản thức ăn chu đáo

Câu 7: Cho biết các biện pháp phòng tránh nhiễm độc?

  • Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoại tây mọc mầm, nấm lạ,…
  • Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.
  • Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.

Câu 8: Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm

  • Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiêt: Luộc, nướng, rán, xào, ...
  • Phương pháp chế biến thực phẩm ko sử dụng nhiệt; trộn, nộm, muối dưa, ...

Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lý?

Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.

Câu 10: Nêu cách phân chia và đặc điểm các bữa ăn chính trong ngày?

- Bữa sáng:

  • Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng.
  • Bữa sáng nên ăn vừa phải.
  • Không ăn sáng có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa phải làm việc không điều độ.

- Bữa trưa:

  •  Cần ăn bổ sung đủ chất.
  • Nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc.

- Bữa tối:

  •  Cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng, ngon lành, và các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng bị tiêu hao trong ngày.
  •  Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp, ăn uống, chuyện trò vui vẻ.

Câu 11: Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình

  •  Tìm hiểu nhu cầu của các thành viên trong gia đình;
  • Xem xét điều kiện tài chính của gia đình;
  • Sự cân bằng các chất dinh dưỡng;
  • Thay đổi các món ăn.

Câu 12: Cho biết cách thay đổi món ăn

  •  Thay đổi món ăn mỗi ngày để tránh nhàm chán;
  •  Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng;
  •  Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn;
  •  Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.

Câu 13: Nêu qui trình tổ chức bữa ăn?

  • Xây dựng thực đơn;
  • Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn;
  •  Chế biến món ăn;
  • Bày bàn và thu dọn sau khi ăn.

Câu 14: Thực đơn là gì? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?

- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hằng ngày

- Nguyên tắc xây dựng thực đơn:

  • Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn;
  •  Thực đơn phải có đủ loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn;
  • Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

CHƯƠNG 4: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH

Câu 1: Thu nhập của gia đình là gì?

· Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

Câu 2: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình.

- Thu nhập bằng tiền :

 Thu nhập bằng tiền của mỗi gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.

- Thu nhập bằng hiện vật :

 Tùy theo địa phương mà các hộ gia đình thu nhập bằng hiện vật do mình làm ra như thủy sản, gia cầm, gia súc,... các loại nông sản, rau củ, quả và các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ như may mặc, mây tre đan, thêu ren,…

Câu 3: Chi tiêu của gia đình là gì?

Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.

Câu 4: Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình?

Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình.

Câu 5: Thế nào là chi tiêu theo kế hoạch?

Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập nhằm đáp ứng các nhu cầu cần thiết, không lãng phí theo 3 trường hợp sau:

  • Rất cần: bệnh nặng, nhà ở, ăn, mặc, học tập …
  • Cần: như trên
  • Chưa cần hoặc không cần: máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, laptop, giường nệm, quần áo mới hoặc rẻ tiền, hạ giá,…
7 tháng 5 2019

SINH LỚP 6

Câu 1: Khái niệm vi sinh vật? Đặc điểm chung của VSV?

  • Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Phần lớn vi sinh vật là những cơ thể đơn bào nhân sơ (đường kính tế bào khoảng 0,2 – 2m) hoặc nhân thực (đường kính tế bào khoảng 10 – 100m), một số là tập hợp đơn bào.
  • Đặc điểm chung: hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

Câu 2: Môi trường và các kiểu dinh dưỡng

Các loại môi trường cơ bản:

  • Môi trường tự nhiên là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần.
  • Môi trường tổng hợp là môi trường trong đó các chất đều đã biết t/p hóa học và số lượng.
  • Môi trường bán tổng hợp là môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng.

Các kiểu dinh dưỡng:

Dựa vào nhu cầu của sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, chia thành 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 3: Trình bày quá trình hô hấp và lên men.

  • Đều là quá trình phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
  • Môi trường có oxi thì thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí, môi trường không có oxi thì thực hiện quá trình lên men hoặc hô hấp kị khí.

So sánh quá trình hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí và lên men:

 Hô hấp kị khíHô hấp hiếu khí Lên men
Khái niệmLà quá trình phân giải cacbohiđrat.Là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ.Là sự phân giải cacbohiđrat xúc tác bởi enzim.
Điều kiện xảy ra Không có oxiCó oxi Không có oxi
Nơi diễn raMàng sinh chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thựcTrong tế bào chất
Chất nhận điện tửCác phân tử vô cơOxiCác phân tử vô cơ
Sản phẩmATPCO2, H2O và ATP Rượu, giấm, axit lac

BÀI 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

Câu 1: Thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật? Thời gian thế hệ là gì?

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó được phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (g):

Nt = No. 2n

Câu 2: Thế nào là nuôi cấy liên tục và nuôi cấy liên tục?

Nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

Quần thể VK trong nuôi cấy ko liên tục gồm 4 pha:

  • Pha tiềm phát (pha lag): VK thích nghi vs môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim hình thành để phân giải cơ chất.
  • Pha lũy thừa (pha log): VK sinh trưởng vs tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.
  • Pha cân bằng: Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
  • Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi một lượng dịch nuôi cấy tương đương.

25 tháng 10 2018

trên vn.đọc nha bn

tìm đó nha

trc khi tìm 

k mk nhé

25 tháng 10 2018

bạn lên mạng mà tìm