K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

Sau giải phóng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, trên cơ sở tiếp quản di sản kinh tế và hệ thống kết cấu hạ tầng khá phát triển, tiếp tục kết nối, tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

9 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

Dựa vào công thức tính cân bằng ẩm của một địa điểm là: Cân bằng ẩm = lượng mưa – bốc hơi. Từ đó, tính cân bằng ẩm của lần lượt ba địa điểm khi đã biết lượng mưa và lượng bốc hơi.

1 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 131: "Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước". Như vậy, cùng với đường quốc lộ 1, đây là con đường xuyên quốc gia quan trọng, nhưng nếu quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả nước thì đường Hồ Chí Minh lại có tác dụng chính trong việc đẩy mạnh phát triển vùng phía tây đất nước.

Câu 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển. C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng… Câu 2. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là A. Xuất hiện nhiều động đất. B. Nhiệt...
Đọc tiếp
Câu 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển. C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng… Câu 2. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là A. Xuất hiện nhiều động đất. B. Nhiệt độ Trái Đất tăng. C. Băng ở vùng cực ngày càng dày. D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi. Câu 3. Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do A. tăng lượng khí CO2 trong khí quyển. B. khai thác quá mức các loại tài nguyên khoáng sản. C. trình độ công nghệ trong sản xuất lạc hậu. D. sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong nông nghiệp. Câu 4. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 5. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Nước biển ngày càng dâng cao B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền. C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa Câu 6. Suy giảm đa dạng sinh học không dẫn đến hậu quả nào dưới đây? A. Xuất hiện nhiều loài sinh vật mới. B. Mất đi nhiều loài sinh vật. C. Nhiều gen di truyền, nguồn thực phẩm hạn chế. D. Nhiều nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất bị mất. Câu 7. Cảnh quan nổi bật của châu Phi là A. hoang mạc, bán hoang mạc, xavan. C. rừng cận nhiệt đới khô và hoang mạc. B. xavan và rừng cận nhiệt đới khô. D. rừng xích đạo và cận xích đạo. Câu 8. Nguyên nhân chính làm cho cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van phổ biến ở châu Phi là do A. Địa hình cao B. Khí hậu khô nóng. C. Hình dạng khối lớn D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 9. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do A. Khí hậu khô hạn. B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. C. Rừng bị khai phá quá mức. D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. Câu 10. Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật của dân cư và xã hội châu Phi? A. Dân số đông, gia tăng tự nhiên thấp. C. Trình độ dân trí cao. B. Tuổi thọ trung bình cao. D. Số bệnh nhân HIV cao. Câu 11. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi? A. Trình độ dân trí thấp. B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật. C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo. D. Chỉ số phát triển con người cao. Câu 12. Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là A. dân số đông, tăng rất chậm B. gia tăng dân số tự nhiên thấp. C. tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao. D. tuổi thọ trung bình thấp. Câu 13. Tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao, chủ yếu do A. sự tồn tại của nhiều hủ tục. B. nạn xung đột sắc tộc. C. sự lan tràn của bệnh AIDS. D. tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em. Câu 14. Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do A. xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển. B. quản lí nhà nước của các nước tốt. C. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh. D. trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục. Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân kìm hãm phát triển kinh tế của nhiều nước châu Phi? A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. Nạn nhập cư bất hợp pháp. B. Lãnh đạo non trẻ, thiếu kinh nghiệm quản lí. D. Trình độ dân trí thấp. Câu 16. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt. C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn. D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. Câu 17. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt. C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn. D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. Câu 18. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo? A. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục. B. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số chậm. C. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. D. Tỉsuất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp. Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. B. các cuộc xung đột sắc tộc. C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh Câu 20. Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài D. Dân số gia tăng quá nhanh Câu 21. Để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là A. chấm dứt tham nhũng, lãng phí. B. hạn chế gia tăng dân số. C. hạn chế nợ nước ngoài. D. chấm dứt xung đột sắc tộc. Câu 22. Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích A. phát triển nông nghiệp. B. hạn chế sự khô hạn. C. phát triển lúa nước. D. phát triển du lịch sông nước. Câu 23. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là A. Không có tài nguyên khoáng sản B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân C. Dân số già, số lượng lao động ít D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều. Câu 24. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. Nhanh chóng tàn phá môi trường. B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt. C. Giữ được nguồn nước ngầm. D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất. Câu 35. Vị trí địa lý của Hoa Kỳ có đặc điểm là A. nằm ở bán cầu Đông. B. nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. tiếp giáp với Trung Quốc và khu vực Mĩ la tinh. D. tiếp giáp với Canada và Braxin. Câu 36. Đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Alatxca là A. là bán đảo rộng lớn nằm ở phía Tây Bắc Canada. B. địa hình chủ yếu là đồng bằng. C. có trữ lượng lớn về dầu mỏ và than đá. D. là bang thứ 13 của Hoa Kì. Câu 37. Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm A. là bán đảo rộng lớn. B. địa hình chủ yếu là đồi núi. C. có khí hậu ôn đới hải dương. D. có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên. Câu 38. Hoa Kì là quốc gia rộng lớn nằm ở A. trung tâm Nam Mĩ. B. trung tâm Bắc Mĩ. C. trung tâm châu Mĩ. D. trung tâm châu Âu. Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì? A. Nằm ở bán cầu Đông. B. Nằm ở bán cầu Tây. C. Tiếp giáp Canađa và các nước Mĩ La Tinh. D.Nằmgiữa hai đại dương lớnĐạiTâyDương vàTháiBìnhDương. Câu 40. Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm là A. nơi tập trung nhiều kim loại màu. B. có khí hậu ôn đới và hoang mạc. C. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình dưới 2000 m. D. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 41. Phần lớn các bang ở phía Bắc của vùng trung tâm lãnh thổ Hoa Kì có khí hậu A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. ôn đới hải dương. D. ôn đới lục địa khô hạn. Câu 42. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kỳ? A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới. B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư. D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới Câu 43. Nhận xét đúng về diện tích, lãnh thổ Hoa Kỳ là A. lớn thứ nhất thế giới. B. lớn thứ hai thế giới. C. lớn thứ ba thế giới. D. lớn thứ tư thế giới. Câu 44. Hai bang nào của Hoa Kì nằm ngoài vùng đất trung tâm Bắc Mĩ? A. A-la-xca và Phlo-ri-đa. B. Phlo-ri-đa và Ha-oai. C. A-la-xca và Ha-oai. D. Can-dat và Phlo-ri-đa. Câu 45. Lãnh thổ Hoa Kỳ vừa trải dài từ Bắc xuống Nam lại trải rộng từ Đông sang Tây nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi A. từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. B. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. C. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa. D. từ trong ra ngoài. Câu 46. Hình dạng cân đối của vùng lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ đã tạo thuận lợi gì cho Hoa Kì? A. Phân bố dân cư và khai thác tài nguyên khoáng sản. B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông. C. Phân bố các trung tâmdu lịch và sản xuất nông nghiệp. D. Xây dựng hải cảng và các khu đô thịmới. Câu 47. Vùng tập trung các dãy núi già là A. vùng Tây Hoa Kì. B. vùng phía Đông Hoa Kì. C. vùng Trung tâm Hoa Kì. D. vùng bán đảo Alatxca Câu 48. Yếu tố nào vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì? A. Lãnh thổ rộng lớn. B. Có nhiều động đất và núi lửa. C. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng. D. Có nhiều người nhập cư. Câu 49. Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là A. đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp. B. đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi. C. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và CN. D. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình.
0
11 tháng 1 2019

Đáp án: B

26 tháng 12 2023

- Công nghiệp dầu khí là ngành quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á vì:

+ Tài nguyên về địa hình và đất, khí hậu, sông và hồ, sinh vật có phần hạn chế nhưng lại giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Trữ lượng dầu mỏ chiếm 1/2 trữ lượng thế giới, khí tự nhiên chiếm hơn 40% trữ lượng thế giới.

+ Hoạt động xuất nhập khẩu dầu mỏ tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ, là yếu tố quan trọng giúp ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.

+ Các ngành công nghiệp dầu như như công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hóa dầu phát triển đẩy mạnh nền công nghiệp nói chung của các nước Tây Nam Á ngày càng có tỉ trọng cao.

+ Nông nghiệp là ngành không có điều kiện thuận lợi và phải đầu tư chi phí cao nên các nước Tây Nam Á chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp dầu khí để phát triển kinh tế.

+ Công nghiệp dầu khí tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao, mang lại nguồn thu lớn cho các nước Tây Nam Á. Góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân.

26 tháng 12 2023

mọi người ơi, cóo ai biết câu này khongg, giúp tớ với:v

8 tháng 10 2019

Chọn đáp án A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 có thể thấy vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong đó, Long An và Tiền Giang là các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh còn lại thuộc vùng Đông Nam Bộ.

NG
26 tháng 10 2023

Nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng của các quốc gia ASEAN. Những tiềm năng của nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản trong khu vực này:

- Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ao hồ dày đặc: Khu vực ASEAN có mạng lưới sông ngòi kênh rạch ao hồ dày đặc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá: Các quốc gia ASEAN đều giáp biển, có nhiều vùng ven biển với nhiều vũng vịnh đầm phá, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Dân cư lao động: Khu vực ASEAN có dân số đông đúc, đặc biệt là ở các vùng ven biển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển dụng lao động trong ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Thị trường: Khu vực ASEAN có nhiều thị trường tiềm năng cho sản phẩm thủy sản, đặc biệt là các nước có nền công nghiệp chế biến thủy sản phát triển như Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.

- Chính sách phát triển: Các quốc gia ASEAN đang có chính sách phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là trong bối cảnh nguồn tài nguyên biển đang bị suy thoái. Việc phát triển ngành này sẽ giúp tăng thu nhập cho người dân và đóng góp vào phát triển kinh tế của các quốc gia ASEAN.

9 tháng 9 2019

Đáp án: A

21 tháng 7 2023

Tham khảo!

- Cộng hòa Nam Phi có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, vì:

+ Vùng biển có tài nguyên sinh vật biển phong phú do có nhiều dòng biển chảy qua, đặc biệt là vùng biển phía tây nam là nơi có trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài giá trị cao tạo điều kiện phát triển ngành khai thác thủy sản.

+ Vùng biển rộng thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

+ Một số cảng nước sâu phát triển thương mại và dịch vụ vận tải biển, giao lưu với các nước và khu vực trên thế giới.

+ Bờ biển, cảng biển đẹp phát triển du lịch.