K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau

a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua 

b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric

c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước

d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat 

e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric

f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro

g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))

h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước

 

 

 

 

0
21 tháng 7 2021

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Kẽm + Axit clohidric => Kẽm clorua + Khí Hidro 

6 tháng 4 2023

a)\(PTHH:4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\)

b)\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)

c)\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

d)\(PTHH:Na+H_2O\xrightarrow[]{}NaO+H_2\)

e)\(PTHH:CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)

vôi sống tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím chuyển thành màu xanh

 

a, Hiện tượng hóa học, vì có chất mới sinh ra.

b, Hiện tượng vật lý, vì không có chất mới sinh ra

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màuC. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí...
Đọc tiếp

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

 

Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,65

MÌNH CẦN LỜI GIẢI THÍCH CHI TIẾT Ạ

2

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,6

\(m_{NO}=0,75.30=22,5g\)

\(m_{NaCl}=\left(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\right).58,5=17,55g\)

\(m_{CO_2}=\left(\dfrac{8,96}{22,4}\right).44=17,6g\)

\(\Rightarrow m_{hh}=22,5+17,55+17,6=57,6\) g

\(\Rightarrow D\)

< Bạn ơi, câu này mhh mình ra 57,6 g nên mình đổi đáp án câu D lại nhé! >

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15mol\)

\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)

\(\Rightarrow\) Đáp án C

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án D

c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

\(PTHH:2O_2+H_2\rightarrow2H_2O\) 

\(n_{H_2}=0,15mol\)

\(n_{O_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075mol\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68l\)

\(\Rightarrow\) Đáp án B

Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

\(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)

\(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6l\)

\(\Rightarrow A\)

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrowđáp.án.D\)

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

\(Số.phân.tử.khí.O_2=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\) phân tử

\(\RightarrowĐáp.án.C\)

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)

\(\RightarrowĐáp.án.B\)

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

\(PTHH:N_2+O_2\rightarrow2NO\)

\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)

\(n_{N_2}=0,1.4=0,4mol\)

\(m_{N_2}=0,4.28=11,2g\)

\(\RightarrowĐáp.án.A\)

12 tháng 11 2016

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xay ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.

Phương trình phản ứng:

Axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước

Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.

Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.

 

12 tháng 11 2016

A/ Dấu hiệu có phản ứng là khi bỏ quả trứng vào dung dịch axit sunfuric thấy sủi bọt ở vỏ

b/ PTHH chữ:

Canxi cacbonat + axit sunfuric ===> canxi sunfat + cacbonic + nước

23 tháng 11 2021

a. natri + Oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) natri oxit

CT: \(m_{Na}+m_{O_2}=m_{Na_2O}\)

b. sắt + axit clohidric \(\rightarrow\) sắt (II) clorua + hidro

CT: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)

c. bari clorua + natri sunfat \(\rightarrow\) bari sunfat + natri clorua

CT: \(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)

19 tháng 4 2018

a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua:  Z n C l 2

b) Khối lượng muối Z n C l 2  = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)