K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a.n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KClO_3}=0,2.\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx16,333\left(g\right)\\ b.n_{KClO_3}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1,5=2,25\left(mol\right)\\ m_{O_2}=2,25.32=144\left(g\right)\\ c.n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)

19 tháng 9 2021

Cảm ơn ạ

 

13 tháng 4 2017

a) PTHH: 2KClO3 ----t°----> 2KCl + 3O2

b) nO2 = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3mol

n​KClO3 = 2nO2 / 3 = 2 . 0,3 / 3 = 0,2mol

M ​KClO3 = 122,5g/mol

mKClO3 = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5g

c) nKCl = 2nKClO3 / 2 = 1,5mol

M KCl =74,5g

mKCl = n . M = 1,5 . 74,5 = 111,75g

nO2 = 3nKClO3 / 2 = 2,25mol

V O2 = n . 22,4 = 2,25 . 22,4 = 50,4l

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

nO2=6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: 2 KClO3 -to->2  KCl +3 O2

Ta có: nKClO3=2/3. 0,3=0,2(mol)

=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)

Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g  kali clorat (KClO3).a.      ­Viết phương trình phản ứng xảy rab.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)c.      Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được. Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành...
Đọc tiếp

Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g  kali clorat (KClO3).

a.      ­Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)

c.      Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.

 

Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g  kali clorat (KClO3).

a.      Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.      Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)

c.      Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.

 

 

giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((

2
16 tháng 3 2022

Câu 3.

a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

    0,2                                           0,3    ( mol )

\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)

c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

0,2  <  0,3                        ( mol )

0,2                           0,1    ( mol )

\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)

16 tháng 3 2022

Câu 4.

a.b.

\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

   0,1                                            0,15   ( mol )

\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)

c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

0,15  < 0,15                       ( mol )

0,15                       0,05        ( mol )

\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)

 

19 tháng 3 2020

1.

\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)

\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)

2.

\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)

3.

\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

1____________________________0,5

\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)

1____________________1,5

Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)

\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.

19 tháng 3 2020

1___________0,5 là gì vậy bạn

1 tháng 7 2018

a) \(2KClO3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)

b) \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)

c) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)

\(m_{KClO_3}=0,13.122,5=15,925\left(g\right)\)

d) \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1,5=2,25\left(mol\right)\)

\(m_{O_2}=2,25.32=72\left(g\right)\)

1 tháng 7 2018

a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)

b) 0,1.........->0,1

=> nếu có 0,1 mol KClO3 pứ sẽ thu được 0,1 mol KCl

c) nO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol

theo pt (1) nKClO3 = \(\dfrac{2}{3}\)nO2 = 0,13 mol

=>mKClO3 = 0,13 . 122,5 = 15,925 g

d) nO2 = \(\dfrac{3}{2}\)nKClO3 = 0,225 mol

=>mO2 = 0,225 . 32 = 7,2 g