K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2017

Câu

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.

Nghĩa của từ “xuân”

xuân (1) - Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.

xuân (2) Có nghĩa là tươi đẹp.

xuân (3) - Chỉ tuổi tác của con người.

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa .Câu hỏi 2:Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa,  tốt lúa."Câu hỏi 3:Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ  nghĩa.Câu hỏi 4:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi  bằng một gói khi no."Câu hỏi 5:Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ...
Đọc tiếp

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa .

Câu hỏi 2:

Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa,  tốt lúa."

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ  nghĩa.

Câu hỏi 4:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi  bằng một gói khi no."

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: 
"Nói lời phải giữ lấy lời 
Đừng như con bướm  rồi lại bay."

Câu hỏi 6:

Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống : 
"Ai ơi chua  đã từng. 
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."

Câu hỏi 7:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn  nhà trống."

Câu hỏi 8:

Từ "Dòng" trong câu: "Dòng người tấp nập đến tham dự lễ hội." được dùng với nghĩa 

Câu hỏi 9:

Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là "

Câu hỏi 10:

Giải câu đố: 
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại 
Nặng vào em mẹ quê ta 
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình 
Từ thêm dấu huyền là từ gì ? 
Trả lời: từ 

3
9 tháng 12 2018

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa gốc

Câu hỏi 2:

Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa,  mưa tốt lúa."

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ  đồng nghĩa.

Câu hỏi 4:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi  đói  bằng một gói khi no."

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: 
"Nói lời phải giữ lấy lời 
Đừng như con bướm  đậu rồi lại bay."

Câu hỏi 6:

Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống : 
"Ai ơi chua  ngọt đã từng. 
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."

Câu hỏi 7:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn  không nhà trống."

Câu hỏi 8:

Từ "Dòng" trong câu: "Dòng người tấp nập đến tham dự lễ hội." được dùng với nghĩa chuyển

Câu hỏi 9:

Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết"

Câu hỏi 10:

Giải câu đố: 
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại 
Nặng vào em mẹ quê ta 
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình 
Từ thêm dấu huyền là từ gì ? 
Trả lời: từ cầu

Chúc bạn học tốt 

Thanks 

9 tháng 12 2018

Câu hỏi 1:

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa gốc

Câu hỏi 2:

Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa,  mưa tốt lúa."

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ đồng nghĩa.

Câu hỏi 4:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi đói bằng một gói khi no."

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: 
"Nói lời phải giữ lấy lời 
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay."

Câu hỏi 6:

Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống : 
"Ai ơi chua ngọt đã từng. 
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."

Câu hỏi 7:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn không nhà trống."

Câu hỏi 8:

Từ "Dòng" trong câu: "Dòng người tấp nập đến tham dự lễ hội." được dùng với nghĩa chuyển

Câu hỏi 9:

Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết "

Câu hỏi 10:

Giải câu đố: 
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại 
Nặng vào em mẹ quê ta 
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình 
Từ thêm dấu huyền là từ gì ? 
Trả lời: từ cầu

    Học tốt nhé ~!!!!!

3 tháng 8 2019

a. - Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.

b. - Từ đầu được dùng theo nghĩa chuyển.

- Từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.

c. Trong bài thơ Chiều biên giới của Lò Ngân Sủn có hai đại từ xưng hô. Đó là "em" và "ta".c

d. * Câu văn miêu tả: Chiều biên giới thật đẹp khi ta được ngắm nhìn hoa đào đua nở thắm hồng; mùa sở ra cây non chổi biếc; và từng bậc thang nơi lưng đồi: lúa đang trĩu hạt mỡ màng, trông xa như từng lớp mây đang sà xuống mặt đất.

Câu hỏi 1:Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là ................. "Câu hỏi 2:Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa ............... .Câu hỏi 3:Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Yêu nước .............. nòi."Câu hỏi 4:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi ..................... bằng một gói khi no."Câu hỏi 5:Điền từ...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1:

Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là ................. "

Câu hỏi 2:

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa ............... .

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Yêu nước .............. nòi."

Câu hỏi 4:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi ..................... bằng một gói khi no."

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: 
"Nói lời phải giữ lấy lời 
Đừng như con bướm .................... rồi lại bay."

Câu hỏi 6:

Giải câu đố: 
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại 
Nặng vào em mẹ quê ta 
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình 
Từ thêm dấu huyền là từ gì ? 
Trả lời: từ ................

Câu hỏi 7:

Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống : 
"Ai ơi chua ............... đã từng. 
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."

Câu hỏi 8:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ .................. nghĩa.

Câu hỏi 9:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn ........... nhà trống."

Câu hỏi 10:

Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa, ......... tốt lúa."

 

9
28 tháng 11 2018

câu hỏi 1: chết

mk lm câu này thôi

k mk nha

❤❤❤

28 tháng 11 2018

Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là ......chết........... "

Câu hỏi 2:

Từ "Vai" trong câu : "Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối." được dùng với nghĩa ......gốc......... .

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Yêu nước ......thương........ nòi."

Câu hỏi 4:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Một miếng khi ...........đói.......... bằng một gói khi no."

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: 
"Nói lời phải giữ lấy lời 
Đừng như con bướm ........đậu............ rồi lại bay."

Câu hỏi 6:

Giải câu đố: 
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người qua lại 
Nặng vào em mẹ quê ta 
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình 
Từ thêm dấu huyền là từ gì ? 
Trả lời: từ .......cầu.........

Câu hỏi 7:

Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống : 
"Ai ơi chua ......ngọt......... đã từng. 
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau."

Câu hỏi 8:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "bình yên, hòa bình, thanh bình" là các từ ........đồng.......... nghĩa.

Câu hỏi 9:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Vườn .....không...... nhà trống."

Câu hỏi 10:

Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vào chỗ trống : "Nắng tốt dưa, ...mưa...... tốt lúa.

Đây là vòng 10 trạng nguyên tiếng việt đúng ko bạn

23 tháng 2 2018

- vị

ca dao

bản sắc

ác tắm thì ráo , sáo tắm thì mưa

Trong câu" Ai thế nào?", vị ngữ được cấu tạo bởi tính từ.

Chòng chành nhịp võng ca dao.

Bản sắc

Hiền 

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

    Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

    • A. Anh em như thể tay chân
    • B. Một nắng hai sương
    • C. Xấu người đẹp nết

    Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

    • A. Sôn sao
    • B. Xao xuyến
    • C. Buổi xáng
    • D. Xóng biển

    Câu hỏi 3:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên

    Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

    • A. Lạc quan
    • B. Chiến thắng
    • C. Dũng cảm
    • D. Chiến công

    Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

    • A. Không những
    • B. Vì
    • C. Do
    • D. Mặc dù

    Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Thân gầy guộc, lá mong manh

    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

    (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

    • A. Nhân hóa
    • B. So sánh
    • C. Điệp ngữ
    • D. Cả 3 đáp án sai

    Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

    • A. Mở bài
    • B. Thân bài
    • C. Kết bài
    • D. Cả 3 đáp án

    Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống

    Câu hỏi 9:

    Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

    • A. Cố
    • B. Rồi
    • C. Xuôi
    • D. Giữa

    Câu hỏi 10:

    Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

    • A. Từ trái nghĩa
    • B. Từ đồng nghĩa
    • C. Từ đồng âm
    • D. Cả 3 đáp án trên

    Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

      Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

      Câu hỏi 4:

      Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

      “Tre già …..e bóng măng non

      Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

      Câu hỏi 5:

      Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

      Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

      “Nói chín thì nên làm mười

      Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

      Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Chim trời ai dễ đếm lông

      Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

      Câu hỏi 8:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

      Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

      “Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

      Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

      Câu hỏi 10:

      Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

      2
      31 tháng 12 2019

      1.A

      2. B

      3.B

      4. C

      5. A

      6. A

      7. C

      8. D

      9. B

      10. C

      31 tháng 12 2019

      Bài 3:

      1. tấc vàng

      2. nghĩa chuyển

      3. từ hai vế câu

      4. che bóng

      5. yếu

      6. chê

      7. công

      8. nghĩa

      9. dưa

      10. ô

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0
      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0
      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0