K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Trắc nghiệm:Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:A. Oxygen B. Carbon dioxideC. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxideCâu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. QuảCâu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoiCâu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm:

Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:

A. Oxygen B. Carbon dioxide

C. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:

A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả

Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?

A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoi

Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……

A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp

Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?

A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.

B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.

D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.

Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?

A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.

C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.

D. Làm mát cho hạt.

Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?

A. Giúp cây quang hợp và hô hấp B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng

C. Giúp lá có màu xanh. D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:

A. Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Ozone

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?

A. Giúp làm mát bề mặt lá

B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ

D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.

(Tự tìm hiểu: giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến trao đổi khí ở các động vật trên)

Câu 12:

a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?

b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)

c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?

 

2
17 tháng 12 2023

I. Trắc nghiệm:

Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:

A. Oxygen            B. Carbon dioxide

C. Không khí                D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:

A. Rễ.         B. Thân.             C. Lá .              D. Quả

Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?

A. Hình hạt đậu      B. Yên ngựa        C. Lõm 2 mặt         D. Hình thoi

Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……

A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp

Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?

A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.

B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.

D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.   B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.        D. qua mạch gỗ.

Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?

A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.

C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.

D. Làm mát cho hạt.

Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?

A. Giúp cây quang hợp và hô hấp    B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng

C. Giúp lá có màu xanh.     D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:

A. Oxygen            B. Nitrogen           C. Carbon dioxide          D. Ozone

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?

A. Giúp làm mát bề mặt lá

B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ

D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.

Giun đất : Bề mặt cơ thể

Châu chấu : Hệ thống ống khí

Cá : Mang

Mèo : Phổi

Câu 12:

a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?

Đáp án : Mạch rây

b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)

Đáp án : Vì lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ (C6H12O6) và chất hữu cơ này sẽ được dự trữ ở 1 số cơ quan nên bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy .......

c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?

Đáp án :  + Làm mát lá vào ngày nắng nóng

                + Tạo lực hút cho rễ hút nước từ đất

                + Khí khổng mở khi thoát hơi nước giúp lá trao đổi khí cung cấp nguyên liệu cho quang hợp

23 tháng 12 2023

Câu 1: B. Carbon dioxide

Câu 2: C. Lá

Câu 3: D. Hình thoi

Câu 4: B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

Câu 5: D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

Câu 7: A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

Câu 8: D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: A. Oxygen

Câu 10: D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11:

Giun đất: Trao đổi khí thông qua da.Châu chấu: Trachea (hệ thống ống khí).Cá: Trao đổi khí qua lỗ thông hơi và mang đực.Mèo: Trao đổi khí qua phổi.

Câu 12: a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá được di chuyển xuống rễ qua mạch phloem. b. Sự phát triển của bộ lá ảnh hưởng đến diện tích lá quang hợp, từ đó ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ được sản xuất và di chuyển đến cơ quan dự trữ. c. Quá trình thoát hơi nước ở lá giúp duy trì độ ẩm, làm mát lá, tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ lên trên cây.

8 tháng 1 2023

1 cách tiến hành thí nghiệm 

B1; dùng dao mổ cắt ngang qua cuống lá cầ tây ( gần sát gốc ) rồi cắp vào cốc thủy tinh chứa nước pha màu, để ra chỗ thoáng. sau khoảng 30- 60 phút, quan sát sự thay đổi màu ở cuống và lá cây cần tây ở cốc nước pha màu xanh và cốc nước pha màu đỏ

B2 ; dùng dao mổ cắt ngang phần cuống lá cầ tây có lá bị nhuộm màu thành các đoạn ngắng

B3; sử dụng kính lúp để quan sát phần mạch dẫn trong các đoạn cuống lá

2 kết quả thí nghiệm

- lá cây cần tây bị nhuộm màu cùng mà nước pha. khi cắt ngang thân cây ta thấy rõ các chấm tròn có màu nhuộm đậm

3 giải thích thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước 

- nước sẽ được vận chuyển từ rễ lên lá theo mạch gỗ của cây nhờ động lực thoát hơi nước của lá 

- mạch gỗ của cây có vai trò vận chuyển nước 

- nước được vận chuyển trong cây nhờ động lực thoát hơi nước ở lá

15 tháng 10 2018

 - Câu 1,2 học sinh tự trả lời được.

   - Câu 3: Ếch là loài lưỡng cư có thể hô hấp qua da và phổi. ban đầu nó vẫn có thể sống sót nhờ hô hấp qua da. Nhưng sau 1 thời gian nó sẽ bị chết ngạt vì trong lọ nước đầy ếch không thể hô hấp bằng phổi được. mà hô hấp qua da ở nước gần như bằng 0.

   →ếch hô hấp bằng da và phổi nhưng hô hấp bằng da là chủ yếu.

1 tháng 12 2018

Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:

- Diệp lục  
- Roi và điểm mắt

   Trùng roi xanh có giống tế bào thực vật ở chỗ:

- Có diệp lục
- Có roi  
- Có thành xenlulozo
- Có điểm mắt
15 tháng 11 2019

1. Bộ máy quang hợp

1.1. Lá – cơ quan quang hợp

* Hình thái: Thường có dạng bản, có tính hướng quang ngang

* Giải phẫu:

- Lớp mô giậu: nằm sát ngay dưới lớp biểu bì trên, dày chứa nhiều lục lạp

- Lớp mô xốp: sát lớp mô giậu, có các khoảng trống gian bào lớn (nơi chứa CO2 cung cấp cho quá trình quang hợp)

- Hệ thống mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền

1.2. Lục lạp – bào quan quang hợp

* Hình thái: thường có hình bầu dục nên thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng

* Cấu tạo: ngoài cùng là lớp màng kép, trong màng là chất nền (strôma) lỏng, nhầy, không màu. Chất nền bao quanh các hạt grana. Mỗi grana có 5 đến 6 túi tilacôit xếp thành chồng. Cấu tạo nên các tilacôit là các sắc tố, prôtêin, lipit.

* Thành phần hoá học: nước- 75%, prôtêin, muối khoáng

1.3. Sắc tố quang hợp

* Nhóm sắc tố lục clorophyl (diệp lục)

- Cấu tạo chung: 4 nhân pyron liên kết với nhau bằng các cầu nối mêtyl tạo nên vòng porphyrin với nguyên tử Mg ở giữa có liên kết thật và giả với các nguyên tử N của nhân pyron; hai nguyên tử H ở nhân pyron thứ 4; vòng xiclopentan và gốc rượu phyton có các nối đôi cách đều nhau

- Quang phổ hấp thụ: xanh lam (430nm) và đỏ (662nm)

* Nhóm sắc tố vàng carôtenôit

- Carôten (C40H56) là một loại cacbuahiđrô chưa bão hoà, không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ

- Xantôphyl (C40H56On(1-6) ) là dẫn xuất của carôten

- Quang phổ hấp thụ: 451 – 481 nm

* Nhóm sắc tố xanh phycôbilin

- Có vai trò quan trọng đối với tảo và các nhóm thực vật sống ở nước, gồm phicôerythrin và phicôxyanin

- Quang phổ hấp thụ: 550nm và 612 nm

22 tháng 11 2016

cái này là thực hành mà

22 tháng 8 2017

mik cx dag cần

 

 

27 tháng 10 2016

cái đây hôm bữa mink mới kiểm tra 1 tiết íhaha

9 tháng 11 2021

v bạn có làm đc ko giãi thick cho mik t vs

6 tháng 9 2016

-Tuân thủ nội quy phòng tnghiệm

--K để hóa chất tiếp xúc vs cơ thể

-Tuyệt đối k đc nếm hóa chất

-K đổ lẫn hóa chất này zô hóa chất khác khi chưa có sự chỉ dẫn của GVBM

-K đc ngửi trực típ vs hóa chất

23 tháng 8 2017

NÊU CÁC QUI TẮC AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH CÁC THÍ NGHIỆM KHTN 7

1. Kiểm soát bản thân có trách nhiệm tại mọi thời điểm trong phòng thí nghiệm.

2. Thực hiện đúng theo các hướng dẫn bằng văn bản hoặc bằng lời nói một cách cẩn thận. Nếu bạn không hiểu bất kỳ vấn đề liên quan đến PTN, hãy hỏi Trưởng phòng thí nghiệm.
3. Không bao giờ làm việc một mình trong phòng thí nghiệm. Khi thực hiện thí nghiệm ban đêm, phải có hai người trở lên và được phép của Trưởng phòng.
4. Nếu bạn khi lần đầu tiên bước vào một PTN, bạn không nên chạm vào bất kỳ thiết bị, hóa chất, hoặc các tài liệu khác trong khu vực phòng thí nghiệm cho đến khi bạn được hướng dẫn để thực hiện.
5. Chỉ thực hiện những thí nghiệm được ủy quyền bởi Trưởng phòng thí nghiệm của bạn. Cẩn thận làm tất cả theo các hướng dẫn. Thí nghiệm trái phép không được phép.
6. Không sử dụng thức ăn, đồ uống hoặc nhai kẹo cao su trong phòng thí nghiệm. Không sử dụng dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm làm đồ chứa thực phẩm hay đồ uống.
7. Hãy chuẩn bị cho công việc của bạn trong phòng thí nghiệm. Đọc tất cả các thủ tục kỹ lưỡng trước khi vào phòng thí nghiệm. Nghiêm cấm đùa giỡn trong PTN.
8. Luôn luôn làm việc trong một khu vực thông thoáng.
9. Quan sát thực hành tốt vệ sinh. Khu vực làm việc phải được giữ sạch sẽ và gọn gàng mọi lúc. Hãy xem phòng thí nghiệm như ngôi nhà thứ 2 của bạn.
10. Hãy cảnh giác và tiến hành thận trọng khi mỗi lần vào phòng thí nghiệm. Thông báo cho người phụ trách ngay lập tức khi phát hiện bất kỳ vấn đề không an toàn mà bạn quan sát.
11. Vứt bỏ tất cả các chất thải, hóa chất đúng cách. Không bao giờ pha trộn hóa chất vào cống nước, bồn rửa. Bồn rửa chỉ được sử dụng để rửa dụng cụ, máy móc,.. . Kiểm tra với người phụ trách của bạn để biết khu vực và cách xử lý hóa chất và chất thải.
12. Nhãn và hướng dẫn thiết bị phải được đọc một cách cẩn thận trước khi sử dụng. Thiết lập và sử dụng các thiết bị theo hướng dẫn của người phụ trách, nhà sản xuất.
13. Giữ tay tránh xa mặt, mắt, miệng, và cơ thể trong khi sử dụng hóa chất, thiết bị phòng thí nghiệm. Rửa tay bằng xà phòng và nước sau khi thực hiện tất cả các thí nghiệm.
14. Các thí nghiệm phải được giám sát riêng biệt ở tất cả các lần thí nghiệm. Không gây ra các trở ngại đối với các thí nghiệm của người khác trong phòng thí nghiệm.
15. Nắm rõ các vị trí và quy trình vận hành của tất cả các thiết bị an toàn bao gồm: bộ rửa mắt và toàn thân khẩn cấp và bình chữa cháy, cầu dao điện. Biết vị trí các hệ thống báo cháy và lối thoát hiểm, và phải biết cách sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
16. Bạn phải biết làm gì nếu có hỏa hoạn xảy ra trong phòng thí nghiệm; hãy bình tĩnh và làm theo các bước bạn đã được chỉ dẫn.
17. Bất kỳ thao tác sử dụng với hóa chất, nhiệt, hoặc dụng cụ thủy tinh, nhân viên phải đeo kính bảo hộ an toàn. Không có ngoại lệ cho quy tắc này! Dĩ nhiên, không nên sử dụng kính áp tròng trong phòng thí nghiệm.
18. Mái tóc dài, đồ trang sức lủng lẳng, và quần áo rộng thùng thình sẽ là một mối nguy hiểm trong phòng thí nghiệm.Bạn cũng nên chọn loại dép riêng biệt sử dụng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt đối với các phòng thí nghiệm sạch.
19. Nên mặc áo blouse trong phòng thí nghiệm.
20. Khi có sự cố, tai nạn xảy ra (tràn, vỡ, vv) hoặc chấn thương (cắt, đốt, vv), bạn phải báo người phụ trách ngay lập tức, dù nó có vẻ tầm thường. Đừng để mất bình tĩnh!
21. Nếu bị hóa bắn vào mắt của bạn hoặc trên da của bạn, ngay lập tức chạy đến vòi rửa mắt khẩn cấp và rửa ít nhất 20 phút. Hãy gọi lớn tiếng để có người đến hỗ trợ.
22. Tất cả hóa chất trong phòng thí nghiệm đều được xem là nguy hiểm. Bạn nên kiểm tra nhãn hiệu trên tất cả các chai hóa chất hai lần trước khi sử dụng hoặc xử lý. Và nên sử dụng găng tay để đong đếm, pha chế hóa chất.
23. Hạn chế đổ hóa chất đã sử dụng trở lại chai ban đầu. Bạn nên đong vừa đủ lượng dùng cho mỗi lần thí nghiệm.
24. Nếu bạn muốn tái sử dụng vỏ chai hóa chất đã hết. Hãy rửa thật sạch, tháo bỏ nhãn cũ và phải ghi nhãn mới cho chai. Bạn cũng nên lưu lý các qui định về màu sắc chai hóa chất, màu sắc tem nhãn,…
25. Nếu bạn làm việc với hóa chất dễ bay hơi, chất độc hại,.. hãy đưa chúng vào tủ hút .
26. Nếu bạn có thói quen dùng miệng để hút ống pipet, hãy từ bỏ ngay!
27. Không bao giờ xử lý thủy tinh vỡ với hai bàn tay trần của bạn. Sử dụng một bàn chải và đồ hốt rác để làm sạch thủy tinh vỡ. Đặt thủy tinh vỡ trong thùng chứa được chỉ định, đặc biệt có liên quan đến thủy ngân.
28. Bạn nên kiểm tra dụng cụ thủy tinh trước khi sử dụng. Không bao giờ sử dụng loại sứt mẻ, nứt, hoặc bị bẩn.
29. Nếu bạn không hiểu làm thế nào để sử dụng thiết bị, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của người phụ trách.
30. Không nhúng dụng cụ thủy tinh nóng trong nước lạnh. Thủy tinh có thể vỡ.
31. Thủy tinh nóng vẫn còn rất nóng trong một thời gian dài. Bạn nên đặt nó sang một bên để nó nguội dần về nhiệt độ phòng. Hiển nhiên, bạn phải sử dụng kẹp hoặc găng tay bảo vệ nhiệt nếu cần thiết.
32. Đừng bao giờ nhìn vào một cốc thủy tinh (becher) đang được đun nóng.
33. Bạn phải luôn nhớ ”Đừng bao giờ đổ nước vào dung dịch acid đậm đặc”.
34. Không nên đặt bếp điều nhiệt, bếp gia nhiệt trực tiếp trên bàn trong phòng thí nghiệm. Luôn luôn sử dụng một tấm cách nhiệt. Hãy để máy có thời gian nguội trước khi chạm vào nó.
35.Biện pháp phòng ngừa luôn là biện pháp an toàn nhất.
36. Hãy trung thực với kết quả thí nghiệm, vì đó là khoa học!